Tìm cặp số nguyên (x,y) TM:
\(\frac{x}{8}=\frac{1}{y}=\frac{1}{4}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\frac{x}{8}-\frac{1}{y}=\frac{1}{4}\)
=> \(\frac{xy-8}{8y}=\frac{1}{4}\)
=> (xy - 8).4 = 8y
=> xy - 8 = 2y
=> xy - 2y = 8
=> y.(x - 2) = 8
Ta có bảng sau:
x - 2 | 1 | -1 | 2 | -2 | 4 | -4 | 8 | -8 |
y | 8 | -8 | 4 | -4 | 2 | -2 | 1 | -1 |
x | 3 | 1 | 4 | 0 | 6 | -2 | 10 | -6 |
\(\frac{x}{8}-\frac{1}{y}=\frac{1}{4}\)
\(\frac{xy}{8y}-\frac{8}{8y}=\frac{1}{4}\)
\(\frac{xy-8}{8y}=\frac{1}{4}\)
\(\Rightarrow4.\left(xy-8\right)=8y\)
\(\Rightarrow4xy-32=8y\)
\(32=4xy-2.4y\)
\(32=4y\left(x-2\right)\)
\(8=y\left(x-2\right)\)
1) \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}=1\)
\(\Leftrightarrow\frac{x+y+z}{xyz}=1\)
\(\Leftrightarrow x+y+z=xyz\)
Không mất tính tổng quát, giả sử: \(x\le y\le z\)
Lúc đó: \(x+y+z\le3z\)
\(\Leftrightarrow xyz\le3z\Leftrightarrow xy\le3\)
\(\Rightarrow xy\in\left\{1;2;3\right\}\)
* Nếu xy = 1 thì x = y = 1\(\left(x,y\inℤ\right)\). \(\Rightarrow2+z=z\)(vô lí)
* Nếu xy = 2 thì x = 1, y = 2 (Do \(x\le y\),\(x,y\inℤ\))\(\Rightarrow3+z=2z\Leftrightarrow z=3\)
* Nếu xy = 3 thì x = 1, y = 3(Do \(x\le y\),\(x,y\inℤ\)) \(\Rightarrow4+z=3z\Leftrightarrow z=2\)
Vậy x,y,z là các hoán vị của (1,2,3)
\(\frac{5}{x}+\frac{y}{4}=\frac{1}{8}\)
\(\Leftrightarrow\frac{5}{x}=\frac{1}{8}-\frac{y}{4}\)
\(\Leftrightarrow\frac{5}{x}=\frac{1-2y}{8}\)
\(\Leftrightarrow40=x\left(1-2y\right)\)
Đến đây bạn lập bảng ha !
\(\frac{5}{x}=\frac{1}{8}-\frac{y}{4}=\frac{1-2y}{8}\)
\(\Rightarrow x=5:\frac{1-2y}{8}=\frac{40}{1-2y}\)
Do x, y là số nguyên => 40 chia hết cho 1 - 2y
=> 1 - 2y thuộc Ư(40)
Mà 1 - 2y là lẻ => 1 - 2y thuộc {-1; 1; -5; 5}
=> y thuộc {1; 0; 3; -2}
=> x thuộc {-40; 40; -8; 8}
Trả lời
\(\frac{x-1}{4}-\frac{1}{y+3}=\frac{1}{2}\)
\(\Rightarrow\frac{x-1}{4}-\frac{1}{2}=\frac{1}{y+3}\)
\(\Rightarrow\frac{x-1}{4}-\frac{2}{4}=\frac{1}{y+3}\)
\(\Rightarrow\frac{x-1-2}{4}=\frac{1}{y+3}\)
\(\Rightarrow\frac{x-3}{4}=\frac{1}{y+3}\)
\(\Rightarrow\left(x-3\right)\left(y+3\right)=4\)
Vì \(x,y\inℕ\)\(\Rightarrow x-3;y+3\inℕ\)
\(\Rightarrow x-3;y+3\inƯ\left(4\right)=\left\{1;2;4\right\}\)
Ta có bảng giá trị
x-3 | 1 | 2 | 4 |
y+3 | 4 | 2 | 1 |
x | 4 | 5 | 7 |
y | 1 | -1 | -2 |
Đối chiếu điều kiện \(x,y\inℕ\)
Vậy \(\left(x;y\right)\in\left\{\left(4;1\right)\right\}\)
a/\(\frac{y}{5}+\frac{1}{10}=\frac{1}{x}\)
\(\frac{y.2}{10}+\frac{1}{10}=\frac{1}{x}\)
\(\frac{y.2+1}{10}=\frac{1}{x}\Leftrightarrow\left(y.2+1\right)x=10\)
Ta có Ư(10)={-1;1;-2;2-5;5-10;10}
Mà y.2+1 là số lẻ nên có bảng sau:
\(y.2+1\) | \(-1\) | \(1\) | \(-5\) | \(5\) |
\(y.2\) | \(-2\) | \(0\) | \(-6\) | \(4\) |
\(y\) | \(-1\) | \(0\) | \(-3\) | \(2\) |
\(x\) | \(-10\) | \(10\) | \(-2\) | \(2\) |
b/\(\frac{x}{4}-\frac{1}{2}=\frac{3}{y}\)
\(\frac{x}{4}-\frac{2}{4}=\frac{3}{y}\)
\(\frac{x-2}{4}=\frac{3}{y}\Leftrightarrow\left(x-2\right)y=12\)
Ta có Ư(12)={-1;1;-2;2-3;3;-4;4;-6;6;-12;12}
Ta có bảng sau:
x-2 | -1 | 1 | -2 | 2 | -3 | 3 | -4 | 4 | -6 | 6 | -12 | 12 |
x | 1 | 3 | 0 | 4 | -1 | 5 | -2 | 6 | -4 | 8 | -10 | 14 |
y | -12 | 12 | -6 | 6 | -4 | 4 | -3 | 3 | -2 | 2 | -1 | 1 |
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!!
1) \(y^4=x\left(2y^2-1\right)\)\(\Leftrightarrow\)\(x=\frac{y^4}{2y^2-1}\) \(\left(2y^2-1\ne0\right)\)
x nguyên => 4x nguyên => \(\frac{4y^4}{2y^2-1}=\frac{4y^4-1}{2y^2-1}+\frac{1}{2y^2-1}=2y^2+\frac{1}{2y^2-1}+1\)
=> \(1⋮\left(2y^2-1\right)\) => \(\left(2y^2-1\right)\inƯ\left(1\right)=\left\{1;-1\right\}\) => \(y\in\left\{-1;0;1\right\}\)
cặp số nguyên \(\left(x;y\right)=\left\{\left(-1;1\right);\left(0;0\right);\left(1;1\right)\right\}\)
2) \(M=\frac{x^2+xy+y^2+12}{x+y}=\frac{x^2+2xy+y^2}{x+y}-\frac{xy}{x+y}+\frac{12}{x+y}\)
\(\ge x+y-\frac{\frac{\left(x+y\right)^2}{4}}{x+y}+\frac{12}{x+y}=\frac{3\left(x+y\right)}{4}+\frac{12}{x+y}\ge6\)
Dấu "=" xảy ra khi \(\hept{\begin{cases}x=y\\\frac{3\left(x+y\right)}{4}=\frac{12}{x+y}\end{cases}}\Leftrightarrow x=y=2\)
Ta thấy: \(\frac{1}{y}=\frac{1}{4}\)
=> y=4
Ta có: \(\frac{x}{8}=\frac{1}{4}\)
=> x= 1/4 x 8 = 2
Vậy y=4;x=2
(P/s: Câu trả lời có thể sai, hihihi!)