Giải giúp mik câu 3 ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
3. She said I should ask a lawyer.
4. Mrs Linh asked me to give Tuan this book.
Câu 3:
a: \(BD=\sqrt{BC^2-DC^2}=4\left(cm\right)\)
b: \(\widehat{A}=180^0-2\cdot70^0=40^0< \widehat{B}\)
nên BC<AC=AB
c: Xét ΔEBC vuông tại E và ΔDCB vuông tại D có
BC chung
\(\widehat{EBC}=\widehat{DCB}\)
Do đó:ΔEBC=ΔDCB
d: Xét ΔOBC có \(\widehat{OBC}=\widehat{OCB}\)
nên ΔOBC cân tại O
Câu 2
a) Thay y = -2 vào biểu thức đã cho ta được:
2.(-2) + 3 = -1
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại y = -2 là -1
b) Thay x = -5 vào biểu thức đã cho ta được:
2.[(-5)² - 5] = 2.(25 - 5) = 2.20 = 40
Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại x = -5 là 40
Câu 2:
Ta có: \(x^2-2\left(m+1\right)x+m^2+4=0\)
a=1; b=-2m-2; \(c=m^2+4\)
\(\text{Δ}=b^2-4ac\)
\(=\left(-2m-2\right)^2-4\cdot\left(m^2+4\right)\)
\(=4m^2+8m+4-4m^2-16\)
=8m-12
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì Δ>0
\(\Leftrightarrow8m>12\)
hay \(m>\dfrac{3}{2}\)
Áp dụng hệ thức Vi-et, ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=2\left(m+1\right)=2m+2\\x_1x_2=m^2+4\end{matrix}\right.\)
Vì x1 là nghiệm của phương trình nên ta có:
\(x_1^2-2\left(m+1\right)\cdot x_1+m^2+4=0\)
\(\Leftrightarrow x_1^2=2\left(m+1\right)x_1-m^2-4\)
Ta có: \(x_1^2+2\left(m+1\right)x_2=2m^2+20\)
\(\Leftrightarrow2\left(m+1\right)x_1-m^2-4+2\left(m+1\right)x_2-2m^2-20=0\)
\(\Leftrightarrow2\left(m+1\right)\left(x_1+x_2\right)-3m^2-24=0\)
\(\Leftrightarrow2\left(m+1\right)\cdot\left(2m+2\right)-3m^2-24=0\)
\(\Leftrightarrow4m^2+8m+4-3m^2-24=0\)
\(\Leftrightarrow m^2+8m-20=0\)
Đến đây bạn tự tìm m là xong rồi
1 bỏ so
-In order to V(inf): Để làm gì
3 -So as to V(inf): Để làm gì
6 me->her
-Could/can/Will+V(inf)
-Help+O+V/to V
11 ..... me where the nearest post office is?
-Can/could+S+V+wh-questions+S+V?
14 -Shall+S+V(inf)?
17 ........ going to help him revise his lessons
-"be" going to V(inf): Sẽ làm gì( mang tính chắc chắn)
18 -Would+S+love/like+to V/N?
19 -Let's+V(inf)
= Shall+we+V(inf)?
20 -Trong ngữ cảnh này "to V" được dùng với nghĩa "để làm gì"
*Inf: Infinitive
Ta có : Xét F2 :
\(\dfrac{đỏ}{vàng}=\dfrac{9+3}{3+1}=\dfrac{3}{1}\)
-> Đỏ (A) trội hoàn toàn so vs vàng (a)
-> Cây F1 có KG Aa (1)
\(\dfrac{tròn}{bầu}=\dfrac{9+3}{3+1}=\dfrac{3}{1}\)
-> Tròn (B) trội hoàn toàn so vs bầu (b)
-> Cây F1 có KG Bb (2)
Xét chung các cặp tính trạng :
\(\left(Đỏ:vàng\right)\left(Tròn:bầu\right)=\left(3:1\right)\left(3:1\right)=9:3:3:1\)
-> Giống vs tỉ lệ bài cho
=> Các gen phân ly độc lập vs nhau
Từ (1) và (2) -> F1 có KG : AaBb
Sđlai :
F1 : AaBb x AaBb
G : AB;Ab;aB;ab AB;Ab;aB;ab
F2 : KG : 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB
: 2aaBb : 1aabb
KH : 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, bầu : 3 vàng, tròn : 1 vàng, bầu
Chọn ngẫu nhiên các cây mọc từ quả đỏ, tròn F2
-> Các cây đó sẽ có KG : \(\dfrac{1}{9}\)AABB : \(\dfrac{2}{9}\)AABb : \(\dfrac{2}{9}\)AaBB : \(\dfrac{4}{9}\)AaBb
Tách riêng các cặp tính trạng :
F2 : \(\dfrac{1}{9}\)AABB : \(\dfrac{2}{9}\)AABb : \(\dfrac{2}{9}\)AaBB : \(\dfrac{4}{9}\)AaBb
-> ( \(\dfrac{3}{9}\) AA : \(\dfrac{6}{9}\) Aa ) ( \(\dfrac{3}{9}\) BB : \(\dfrac{6}{9}\) Bb )
Cho tự thụ phấn :
- \(\dfrac{3}{9}\) ( AA x AA ) -> F3 : \(\dfrac{3}{9}\) AA
- \(\dfrac{6}{9}\) ( Aa x Aa ) -> F3 : \(\dfrac{1}{6}AA:\dfrac{2}{6}Aa:\dfrac{1}{6}aa\)
- \(\dfrac{3}{9}\) ( BB x BB ) -> F3 : \(\dfrac{3}{9}BB\)
- \(\dfrac{6}{9}\) ( Bb x Bb ) -> F3 : \(\dfrac{1}{6}BB:\dfrac{2}{6}Bb:\dfrac{1}{6}bb\)
Vậy : Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen ở F3 là : \(\left(\dfrac{2}{6}\right)^2=\dfrac{1}{9}\)
Tỉ lệ kiểu hình hạt vàng, bầu ở F3 là : \(\left(\dfrac{1}{6}\right)^2=\dfrac{1}{36}\)