Biết rằng các phân số \(\frac{1}{12};\frac{1}{6};\frac{1}{4}\)có mấu số chung là 12.Vẽ hình biếu diễn kết quả phép cộng\(\frac{1}{12}+\frac{1}{6}+\frac{1}{4}\)bằng cách đơn giản nhất.
Giúp mình thì mình tích cho.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cách 1: Lần ngược và điền vào 2 ô trống trong sơ đồ sau sẽ ra.
Cách 2: Số cần tìm là ô trống ([]):
\(\left(\frac{12}{5}-\left[\right]\right):\frac{5}{7}=\frac{12}{5}\)
\(\left[\right]=\frac{12}{5}-\frac{12}{5}.\frac{5}{7}\)
\(\left[\right]=\frac{24}{35}\)
Gọi phân số cần tìm là x
Ta có:
\(\left(\frac{12}{5}-X\right):\frac{5}{7}=\frac{12}{5}\)
\(\frac{12}{5}-X=\frac{12}{5}\cdot\frac{5}{7}\)
\(\frac{12}{5}-X=\frac{60}{35}\)
\(X=\frac{12}{5}-\frac{60}{35}=\frac{24}{35}\)
Vậy phân số cần tìm là \(\frac{24}{35}\)
a) *) \(\frac{n-1}{3-2n}\)
Gọi d là ƯCLN (n-1;3-2n) (d\(\inℕ\))
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}n-1⋮d\\3-2n⋮d\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}2n-2⋮d\\3-2n⋮d\end{cases}\Leftrightarrow}\left(2n-2\right)+\left(3-2n\right)⋮d}\)
\(\Leftrightarrow1⋮d\left(d\inℕ\right)\Rightarrow d=1\)
=> ƯCLN (n-1;3-2n)=1
=> \(\frac{n-1}{3-2n}\)tối giản với n là số tự nhiên
*) \(\frac{3n+7}{5n+12}\)
Gọi d là ƯCLN (3n+7;5n+12) \(\left(d\inℕ\right)\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}3n+7⋮d\\5n+12⋮d\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}15n+35⋮d\\15n+36⋮d\end{cases}\Leftrightarrow}\left(15n+36\right)-\left(15n+35\right)⋮d}\)
\(\Leftrightarrow1⋮d\left(d\inℕ\right)\)
\(\Rightarrow d=1\)
=> ƯCLN (3n+7;5n+12)=1
=> \(\frac{3n+7}{5n+12}\) tối giản với n là số tự nhiên
b) *) \(\frac{2n+5}{n-1}\left(n\ne1\right)\)
\(=\frac{2\left(n-1\right)+7}{n-1}=2+\frac{7}{n-1}\)
Để \(\frac{2n+5}{n-1}\) nhận giá trị nguyên => \(2+\frac{7}{n-1}\) nhận giá trị nguyên
2 nguyên => \(\frac{7}{n-1}\)nguyên
=> 7 chia hết cho n-1
n nguyên => n-1 nguyên => n-1\(\inƯ\left(7\right)=\left\{-7;-1;1;7\right\}\)
Ta có bảng
n-1 | -7 | -1 | 1 | 7 |
n | -6 | 0 | 2 | 8 |
vậy n={-6;0;2;8} thì \(\frac{2n+5}{n-1}\) nhận giá trị nguyên