cho 1 hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước
a/ viết PTHH
b/ tính thể tích khí hidro (đktc) thu được
c/ dung dịch sau phản ứng làm đổi màu giấy quỳ tím
d/ dẫn toàn bộ lượng khí thu được đi qua 16g sắt (III) oxit. Tính khối lượng kim loại
a) 2Na+2H2O→2NaOH+H2(1)
2K+2H2O→2KOH+H2(2)
b) nNa=\(\dfrac{4,6}{23}\)=0,2(mol)
Theo PTHH (1): nNa:nH2=2:1
⇒nH2(1)=nNa.12=0,2.12=0,1(mol)
⇒VH2(1)=0,1.22,4=2,24(l)
nK=\(\dfrac{3,9}{39}\)=0,1(mol)
Theo PTHH (2): nK:nH2=2:1
⇒nH2(2)=nK.12=0,1.12=0,05(mol)
⇒VH2(2)=0,05.22,4=1,12(l)
⇒Vh2=2,24+1,12=3,36(l)
c) Dung dịch thu được sau phản ứng làm giấy quỳ tím chuyển đổi thành màu xanh vì nó là dung dịch bazơ.
d)
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,15------0,1
n Fe2O3=0,1 mol
=>Fe2O3 dư
=>m Fe=0,1.56=5,6g
a,2Na+2H2O→2NaOH+H2
2K+2H2O→2KOH+H2
b)nNa=4,6/23=0,2(mol)
nK=3,9/39=0,1(mol)
nH2=1/2.(0,2+0,1)=0,15(mol)
⇒VH2(đktc)=0,15.22,4=3,36(l)
c,Dung dịch sau phản ứng có KOH và NaOH đều là kiềm.
⇒Quỳ tím hoá xanh