Hòa tan m gam CaCl2 vào nước thành 100 ml dd CaCl2 0,5M. Giá trị của m là
A. 11,10. B. 5,55. C. 1,11. D. 4,55.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Như vậy, lượng Ca cho vào chỉ đủ để phản ứng với 0,4 mol HCO3-
=> Đáp án D
a, \(\left[Ca^{2+}\right]=\dfrac{0,15.0,5}{0,15+0,05}=0,375M\)
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0,05.2}{0,15+0,05}=0,5M\)
\(\left[Cl^-\right]=\dfrac{0,15.2.0,5+0,05.2}{0,15+0,05}=1,25M\)
a, Ta có: $m_{CaSO_4}=0,2(g);m_{H_2O}=100(g)$
$\Rightarrow \%C_{CaSO_4}=0,2\%$
Mặt khác $V_{ddCaSO_4}=100,2(ml)\Rightarrow C_{M/CaSO_4}=0,015M$
b, Ta có: $n_{CaCl_2}=0,006(mol);n_{Na_2SO_4}=0,002(mol)$
$\Rightarrow n_{CaSO_4}=0,002(mol)\Rightarrow m=0,272(g)$
Giả sử 200ml dung dịch là $H_2O$ $\Rightarrow m_{dd}=200(g)$
So sánh với độ tan của $CaSO_4$ thì không có kết tủa xuất hiện
Đáp án A
pH = 13 => pOH = 1 => [OH-] = 0,1 M => nNaOH = 0,01 mol = nNa ( BT nguyên tố )
=> m = 0,23g
Chọn đáp án A.
pH = 13 => pOH = 1=> [OH-] = 10-1M => nOH- = 0,1 × 0,1 = 0,01 => m = (0,01/2) × 40 = 0,2.
Đáp án A
pH = 13 => pOH = 1 => [OH-] = 0,1 M => nNaOH = 0,01 mol = nNa ( BT nguyên tố )
=> m = 0,23g
B
B