Cho 5,52 gam K2CO3 tác dụng với dung dịch CH3COOH 12%, khí sinh ra được hấp thụ bởi dung dịch nước vôi trong có dư sau phản ứng thấy có chất kết tủa màu trắng. a. Tính khối lượng dung dịch CH3COOH 12% tham gia phản ứng b. Tính khối lượng kết tủa tạo thành
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
· Phần 1 qua Ca(OH)2 dư:
Không khí bị hấp thụ là N2:
·Phần 2: Kết tủa thu được là AgCl
Vì
trong phần 1 có
Vậy khi đốt cháy 5,52 gam X tạo ra 0,18 mol CO2; 0,135 mol H2O; 0,015 mol N2; 0,06 mol HCl
· Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:
= 44.0,18 + 18.0,135 + 28.0,015 + 36,5.0,06 – 5,52 = 7,44 gam
· Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O có:
nO(X) = 2.0,18 + 0,135 – 2.0,2325 = 0,03 mol
X có công thức C6H11ONCl2. Vậy MX = 184
a/ A+ HCl
CO3 2- + 2H+ ---> H2O+ CO2
dd B trung hòa bởi NaOH--> trong B có Ba(HCO3)2
CO2 + Ba(OH)2 --> BaCO3 + H2O
0.2<---0.25-0.05-------->0.2
2Co2+ Ba(OH)2--> Ba(HCO3)2
0.1<--------0.05<---------0.05
Ba(HCO3)2+ 2NaOH---> BaCO3+ Na2CO3+ 2H2O
0.05<-------------0.1
--> m2= 0.2*197=39,4g
Na2CO3 va K2CO3 : x,y mol
x+y=0.3
138y=106x*2,604
-->x=0.1,y=0.2
--> m1=0.1*106+ 0,2*138=38,2
b/
C%Na2CO3= (0.1*106*100)/ (61,8+ 38,2)=10,6%
C%K2CO3=(0.2*138*100)/(61,8+ 38,2)=27,6%
\(a) n_{K_2CO_3} = \dfrac{5,52}{138}=0,04(mol)\\ K_2CO_3 + 2CH_3COOH \to 2CH_3COOK + CO_2 + H_2O\\ n_{CH_3COOH} = 2n_{K_2CO_3} = 0,08(mol)\\ m_{dd\ CH_3COOH} = \dfrac{0,08.60}{12\%} = 40(gam)\\ b) CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = n_{K_2CO_3} = 0,04(mol)\\ m_{CaCO_3} = 0,04.100 = 4(gam)\)