K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

\(n_{CuO}=\dfrac{9,6}{80}=0,12mol\)

\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)

0,12      0,12    0,12

a)\(m_{Cu}=0,12\cdot64=7,68g\)

b)\(V=0,12\cdot22,4=2,688l\)

7 tháng 3 2022

em còn hai bài nữa ạ

 

29 tháng 3 2022

nCuO = 48 : 80 = 0,6 (Mol) 
pthh : CuO + H2 -t--> Cu + H2O 
        0,6---->06------>0,6
=> mCu= 0,6 . 64 = 38,4 (G) 
=> VH2 = 0,6 .22,4 = 13,44 (L)

29 tháng 3 2022

a, \(n_{CuO}=\dfrac{48}{80}=0,6\left(mol\right)\)

PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O

            0,6     0,6            0,6

\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=0,6.64=38,4\left(g\right)\\V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\end{matrix}\right.\)

25 tháng 1 2017

nCuO = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 0,6 mol.

Phương trình hóa học của phản ứng khử CuO:

CuO + H2 → Cu + H2O.

nCu = 0,6mol.

mCu = 0,6 .64 = 38,4g.

Theo phương trình phản ứng trên:

nH2 = 0,6 mol

VH2 = 0,6 .22,4 = 13,44 lít.

II- BÀI TẬP TỰ LUẬN :Bài 1: Viết phương trình hóa học cho các phản ứng giữa hidro và các oxit sau:a. Sắt (III) oxitb. Thủy ngân (II) oxitc. Chì (II) oxitBài 2: Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:a) Tính số gam đồng kim loại thu được.b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùngBài 3: Khử 21,7 gam thủy ngân(II) oxit bằng hiđro. Hãy:a) Tính số gam thủy ngân thu được.b) Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùngBài...
Đọc tiếp

II- BÀI TẬP TỰ LUẬN :

Bài 1: Viết phương trình hóa học cho các phản ứng giữa hidro và các oxit sau:a. Sắt (III) oxitb. Thủy ngân (II) oxitc. Chì (II) oxit

Bài 2: Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:

a) Tính số gam đồng kim loại thu được.

b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng

Bài 3: Khử 21,7 gam thủy ngân(II) oxit bằng hiđro. Hãy:

a) Tính số gam thủy ngân thu được.

b) Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng

Bài 4: Tính thể tích oxi (đktc) thu được khi phân hủy 4,9 gam KClO3 trong phòng thí

nghiệm?

Bài 5: Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít oxi (các thể tích đo ở đktc).

Bài 6: Cho các kim loại kẽm, nhôm, sắt, lần lượt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.

         a, Viết phản ứng hóa học?

         b, Cho cùng một khối lượng kim loại trên tác dụng hết với axit thì kim loại nào cho nhiều khí hiđro nhất?

         c, Nêú thu được cùng một thể tích khí H2 thì khối lượng của kim loại nào đã phản  ứng là nhỏ nhất?

Bài 7:  Dẫn 2,24 lít khí H2 ở đktc vào một ống có chứa 12g CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp. Kết thúc phản ứng trong ống còn a(g) chất rắn.

   a. Viết phương trình phản ứng.

   b. Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng trên.

   c. Tính a.

7
23 tháng 2 2021

3.

nHgO = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 0,1 mol.

Phương trình hóa học của phản ứng khử HgO:

HgO + H2 → Hg + H2O

nHg = 0,1 mol.

mHg = 0,1 .201 = 20,1g.

nH2 = 0,1 mol.

VH2 = 0,1 .22,4 =2,24l.

23 tháng 2 2021

1.

Phương trình phản ứng:

Fe3O4 + 4H2    →    4H2O + 3Fe

HgO + H      →     H2O + Hg

PbO + H2        →     H2O + Pb

28 tháng 4 2022

\(n_{CuO}=\dfrac{48}{80}=0,6\left(mol\right)\\ pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\) 
            0,6            0,6   0,6    0,6 
\(m_{Cu}=0,6.64=38,4g\\ V_{H_2}=0,6.22,4=13,44L\)

11 tháng 8 2021

1/ \(CuO+H_2-^{t^o}\rightarrow Cu+H_2O\)

\(n_{Cu}=n_{CuO}=\dfrac{48}{80}=0,6\left(mol\right)\)

=> \(m_{Cu}=0,6.64=38,4\left(g\right)\)

\(n_{H_2}=n_{CuO}=0,6\left(mol\right)\)

=> \(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)

11 tháng 8 2021

2. \(2H_2+O_2-^{t^o}\rightarrow2H_2O\)

\(n_{H_2}=0,375;n_{O_2}=0,125\)

Lập tỉ lệ \(\dfrac{0,375}{2}>\dfrac{0,125}{1}\)

=> Sau phản ứng H2 dư, tính theo số mol O2

\(n_{H_2O}=2n_{O_2}=0,25\left(mol\right)\)

=> \(m_{H_2O}=0,25.18=4,5\left(g\right)\)

10 tháng 8 2017

15 tháng 3 2022

nCuO = 16 : 80 = 0,2 (MOL) 
pthh : CuO + H2 -t--> H2O + Cu 
          0,2---> 0,2---------------> 0,2 (mol) 
=> mCu = 0,2 . 64 = 12,8 (g) 
=> VH2 = 0,2. 22,4 = 4,48 ( l) 
bai 5 
Axit : HCl : Axit Clohidric 
Oxit Axit : SO2 : luu huynh dioxt 
Oxit bazo : Na2O : natri oxit 
Muoi : Ca(HCO3)2 : canxi bisulfit
           KCl : Kali Clorua
bazo : NaOH : Natri hidroxit
 

13 tháng 3 2022

a, nCuO = 9,6/80 = 0,12 (mol)

PTHH: CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O

Mol: 0,12 ---> 0,12 ---> 0,12

mCu = 0,12 . 64 = 7,68 (g)

b, VH2 = 0,12 . 22,4 = 2,688 (l)

21 tháng 5 2022

`n_[CuO]=[0,8]/80=0,01(mol)`

`H_2 + CuO` $\xrightarrow{t^o}$ `Cu + H_2 O`

`0,01`   `0,01`        `0,01`                    `(mol)`

`a)m_[Cu]=0,01.64=0,64(g)`

`b)V_[H_2]=0,01.22,4=0,224(l)`

`c)`

`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`

`0,01`  `0,02`                       `0,01`       `(mol)`

`@m_[Fe]=0,01.56=0,56(g)`

`@m_[dd HCl]=[0,02.36,5]/20 . 100=3,65(g)`