Trình bày phương pháp để điều chế và viết phương trình hóa học của các
phản ứng.
a. Điều chế Zn từ ZnO
b. Điều chế K từ KCl
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương pháp để điều chế Ca là điện phân nóng chảy muối halogenua khan
Từ CuSO4 điều chế Cu có thể dùng phương pháp : điện phân dung dịch , thủy luyện, nhiệt luyện.
- Thủy luyện : CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu
- Nhiệt luyện :
- Điện phân dung dịch :
Các phương pháp điều chế Ag từ AgNO3 là :
- Nhiệt phân :
- Thủy luyện :
- Điện phân dung dịch :
Phương pháp điều chế Mg từ MgCl2 là : điện phân nóng chảy MgCl2
1. Đốt nóng KMnO4 ở t độ cao:
\(2KMnO_4\rightarrow^{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
2. Cho Zn vào đ HCl thu được:
\(Zn+HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
3. Thu O2: đẩy kk hoặc đẩy nước (Xem SGK)
Thu H2: đẩy nước hoặc đẩy kk (Xem SGK)
1 , nhiệt phân \(KMnO_4\)
\(2KMnO_4-t^o->K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Cho một lượng bột Al dư vào dung dịch 2 muối, chỉ có Al tác dụng với dung dịch muối FeSO 4 : 2Al + 3 FeSO 4 → Al 2 SO 4 3 + 3Fe.
Tách kết tủa thu được dung dịch Al 2 SO 4 3
Bài 1:
a) \(HCl,Na_2SO_4\)
- Trích mẫu thử
- Cho lần lượt các mẫu thử tác dụng với quỳ tím
+ Quỳ tím hóa đỏ: \(HCl\)
+ Quỳ tím không đổi màu: \(Na_2SO_4\)
b) \(KCl,K_2SO_4\)
- Trích mẫu thử
- Cho lần lượt các mẫu thử tác dụng với \(BaCl_2\)
+ Xuất hiện kết tủa trắng: \(K_2SO_4\)
\(PTHH:BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2KCl\)
+ Không hiện tượng: \(KCl\)
c) \(K_2SO_4,H_2SO_4\)
- Trích mẫu thử
- Cho lần lượt các mẫu thử tác dụng với quỳ tím
+ Quỳ tím hóa đỏ: \(H_2SO_4\)
+ Không đổi màu: \(K_2SO_4\)
Câu 1a)
- Dùng dung dịch BaCl2 để làm thuốc thử:
+ Tạo kết tủa trắng BaSO4 -> Nhận biết dung dịch Na2SO4
+ Không tạo kết tủa -> dung dịch HCl.
PTHH: Na2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 (kt trắng) + 2 NaCl
a) ZnO + H2 -> (t°) Zn + G2O
b) 2KCl -> (đpnc) 2K + Cl2
a, Cho Zn tác dụng với dung dịch HCl
PTHH: ZnO+2HCl→ZnCl2+H2O
PTHH: ZnCl2→Zn↓+Cl2↑ (điện phân dung dịch ZnCl2)
b, Điện phân nóng chảy dd KCl
PTHH: 2KCl→2K↓+Cl2↑