khi đốt 5,6 lít khí một hợp chất khí người ta thấy thoát ra 16,8 lít khí co2 đktc và 13,5 g h2o . ở đktc 1 lít khí này có khối lượng là 1,875g .tìm ctpt của hợp chất đó
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thể tích khí đã tác dụng với dung dịch brom là : 6,72 - 2,24 = 4,48 (lít).
=> Số mol khí phản ứng với dung dịch brom là : 4,48/22,4 = 0,2 mol
Khối lượng bình brom tăng lên là do khối lượng hiđrocacbon bị hấp thụ. Vậy khối lượng mol phân tử của hiđrocacbon là :
5,6/0,2 = 28 (gam/mol)
=> Công thức phân tử của một hiđrocacbon là C 2 H 4
Dựa vào phản ứng đốt cháy tìm được hiđrocacbon còn lại là CH 4
% V C 2 H 4 = 4,48/6,72 x 100% = 66,67%; V CH 4 = 33,33%
n O 2 = 11,2/32 = 0,35 mol
n C O 2 = 8,8/44 = 0,2 mol ⇒ n C = 0,2 mol
n H 2 O = 5,4/18 = 0,3 mol
⇒ n H = 2.0,3 = 0,6 mol
Vậy hợp chất hữu cơ A chỉ có C và H.
Gọi CTTQ của A là C x H y , khi đó ta có:
Vậy CTĐGN của A là C H 3 n
⇒ n = 30/15 = 2
Vậy A là C 2 H 6 .
⇒ Chọn A.
a.\(m_{tăng}=m_{C_2H_4}=2,8g\)
\(V_{khí.thoát.ra}=V_{CH_4}+V_{CO_2}\)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{2,8}{28}=0,1mol\)
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
0,1 0,2 ( mol )
\(m_{H_2O\left(thu.được\right)}=0,2.18=3,6g\)
\(\Rightarrow m_{H_2O\left(pứCH_4\right)}=7,2-3,6=3,6g\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,1 0,2 ( mol )
\(\Rightarrow V_{CH_4}=0,1.22,4=2,24l\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=3,36-2,24=1,12l\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_4}=0,1.22,4=2,24l\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{2,24}{2,24+1,12+2,24}.100=40\%\\\%V_{CO_2}=\dfrac{1,12}{2,24+1,12+2,24}.100=20\%\\\%V_{C_2H_4}=100\%-40\%-20\%=40\%\end{matrix}\right.\)
b.\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CH_4}=0,1.16=1,6g\\m_{CO_2}=0,05.44=2,2g\\m_{C_2H_4}=0,1.28=2,8g\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{hh}=1,6+2,2+2,8=6,6g\)
c.\(m_{PE}=28.n_{C_2H_4}.H\%=28.0,1.80\%=2,24g\)
a)
Do \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{1}{2}\)
=> \(\dfrac{n_C}{n_H}=\dfrac{1}{4}\)
Giả sử A có CTHH là CxH4xOy
Gọi số mol của A là a (mol)
=> 12ax + 4ax + 16ay = 3,2
=> ax + ay = 0,2 (1)
Bảo toàn C: nCO2 = ax (mol)
Bảo toàn H: nH2O = 2ax (mol)
\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(ay+0,4.2=2ax+2ax\)
=> 4ax - ay = 0,8 (2)
(1)(2) => ax = 0,2 (mol); ay = 0 (mol)
=> A chỉ chứa C và H
\(\left\{{}\begin{matrix}n_C=ax\left(mol\right)\\n_H=4ax\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_C=12.ax=2,4\left(g\right)\\m_H=1.4ax=0,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b)
Xét \(\dfrac{n_C}{n_H}=\dfrac{1}{4}\)
=> CTPT: (CH4)n
Mà M = 16 g/mol
=> n = 1
=> CTPT: CH4
mMg = 0,5.24 = 12 gam
VSO2 = n.22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít
nN2 = \(\dfrac{16,8}{22,4}\)= 0,75 mol , nO2 = \(\dfrac{5,6}{22,4}\)= 0,25 mol
=> m(N2 + O2 ) = 0,75.28 + 0,25.32 = 29 gam
\(M_{hợp\ chất} = \dfrac{1,875}{\dfrac{1}{22,4}} = 42;n_{hợp\ chất} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)\\ n_C = n_{CO_2} = \dfrac{16,8}{22,4} = 0,75(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{13,5}{18} = 1,5\\ \text{Số nguyên tử Cacbon = } \dfrac{0,75}{0,25} = 3\\ \text{Số nguyên tử Hidro = } \dfrac{1,5}{0,25} = 6\\ \text{Số nguyên tử Oxi =} \dfrac{42-12.3-6}{16} = 0\)
Vậy CTPT của hợp chất : C3H6