khối lượng mol của phân tử X là 84 g/mol. Thành phần theo khối lượng của X là 28,57% Mg; 57,14% O và còn lại là C. CTHH của chất X là:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C1 :
a) $n_{CuO} = \dfrac{16}{80} = 0,2(mol)$
Số phân tử $CuO = 0,2.6.10^{23} = 1,2.10^{23}$ phân tử
b) $n_{N_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)$
$m_{N_2} = 0,25.28 = 7(gam)$
C3 :
Gọi CTHH của B la $Mg_xC_yO_z$
Ta có :
$\dfrac{24x}{28,57} = \dfrac{12y}{14,28} = \dfrac{16z}{57,15} = \dfrac{84}{100}$
Suy ra : x = 1 ; y = 1 ; z = 3
Vậy CTHH của B là $MgCO_3$
Gọi CTHH của X là: \(Fe_xO_y\)
Ta có: \(\%_O=100\%-72,41\%=27,59\%\)
\(\Rightarrow x:y=\dfrac{72,41\%}{56}:\dfrac{27,59\%}{16}=1,293:1,724\approx1:1\)
Vậy CTHH của X là: \(FeO\)
Vì công thức hóa học của sắt oxit không theo tỉ lệ giống nhau, trừ FeO nên không cần khối lượng mol
\(m_C=\dfrac{342.42,11\%}{100\%}=144\left(g\right)\)
\(n_C=\dfrac{144}{12}=12\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{342.51,46\%}{100\%}=176\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{176}{16}=11\left(mol\right)\)
\(m_H=342-144-176=22\left(g\right)\)
\(n_H=\dfrac{22}{1}=22\left(mol\right)\)
\(=>CTHH:C_{12}H_{22}O_{11}\)
=> Chọn B
Gọi CTHH của X là: \(\left(C_xH_yO_z\right)_n\)
Ta có: \(x:y:z=\dfrac{42,11\%}{12}:\dfrac{100\%-51,46\%-42,11\%}{1}:\dfrac{51,46\%}{16}=3,5:6,43:3,2\approx1:2:1\)
Vậy CTHH của X là: \(\left(CH_2O\right)_n\)
Theo đề, ta có: \(M_X=\left(12+1.2+16\right).n=342\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow n=11,4\)
Hình như khối lượng mol sai thì phải
Câu 1: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4 là:
A. 72,4%
B. 68,8%
C. 76%
D. 62,5%
Câu 2: Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 232 g/mol, thành phần phần trăm khối lượng của Fe là 72,41%, còn lại là của O. Công thức hóa học của X là
A. Fe3O4.
B. FeO.
C. Fe3O2.
D. Fe2O3.
Câu 3: Trong 1 mol phân tử FeCl3 có bao nhiêu gam nguyên tử clo?
A. 71,0 gam.
B. 35,5 gam.
C. 142,0 gam
D. 106,5 gam.
Câu 4: Có bao nhiêu mol nguyên tử O trong 1 mol phân tử N2O5?
A. 2 mol.
B. 4 mol.
C. 5 mol.
D. 3 mol.
Câu 5: Khối lượng của Fe trong 92,8 g Fe3O4 là
A. 25,6 g.
B. 67,2 g.
C. 80 g.
D. 10 g.
Trong 1 mol X:
$n_K=\dfrac{101.38,8\%}{39}\approx 1(mol)$
$n_N=\dfrac{101.13,9\%}{14}\approx 1(mol)$
$n_O=\dfrac{101-14-39}{16}=3(mol)$
Vậy CTHH là $KNO_3$
$\to$ Chọn A
phần trăm còn lại của oxi là : 100%-28,57%-14,2%=57,23%
\(m_{Mg}=\dfrac{85\cdot28,57}{100}\approx24\left(g\right)\)
\(m_C=\dfrac{85\cdot14,2}{100}\approx12\left(g\right)\)
\(m_O=\dfrac{85\cdot57,23}{100}\approx48\left(g\right)\)
=> \(n_{Mg}=\dfrac{24}{24}=1\left(mol\right);n_C=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right);n_O=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
=> trong 1 phân tử có 1 nguyên tử Mg, 1 nguyên tử O, 3 nguyên tử Mg
=> CTHH:MgCO3
Trong 1 mol X:
$n_{Mg}=\dfrac{84.28,57\%}{24}\approx 1(mol)$
$n_O=\dfrac{84.57,14\%}{16}\approx 3(mol)$
$n_C=\dfrac{84-16.3-24}{12}=1(mol)$
Vậy CTHH của X là $MgCO_3$
Thử lại: $M_{MgCO_3}=24+12+16.3=84(đúng)$