Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Na}=\dfrac{4.6}{23}=0.2\left(mol\right)\)
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(0.2......................0.2.......0.1\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
Dung dịch X : NaOH
\(m_{dd_X}=4.6+200-0.1\cdot2=204.4\left(g\right)\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{0.2\cdot40}{204.4}\cdot100\%=3.9\%\%\)
a) \(n_X=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right);n_{C_2Ag_2}=\dfrac{144}{240}=0,4\left(mol\right);n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
\(C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow C_2Ag_2\downarrow+2NH_4NO_3\)
0,4<---------------------------------0,4
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b) \(n_{C_2H_4}=1,5-0,4-0,5=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CH_4}=0,5.16=8\left(g\right)\\m_{C_2H_2}=0,4.26=10,4\left(g\right)\\m_{C_2H_4}=0,6.28=16,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c) \(2CH\equiv CH\xrightarrow[]{t^o,p,xt}CH\equiv C-CH=CH_2\)
0,4------------------>0,2
\(\Rightarrow m_{C_4H_4}=0,2.80\%.52=8,32\left(g\right)\)
nCO2=0,4(mol)
a) PTHH: 2 NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O
0,8_________0,4________0,4(mol)
=> mNaOH=0,8.40=32(g)
=>C%ddNaOH=(32/200).100=16%
b) mddNa2CO3=mddNaOH+mCO2=200+0,4.44=217,6(g)
mNa2CO3=106.0,4=42,4(g)
=>C%ddNa2CO3=(42,4/217,6).100=19,485%
Chúc em học tốt!
nCO2=8,96/22,4=0,4mol
a/ CO2+2NaOH→Na2CO3+H2O
0,4 0,8 0,4 0,4
mNaOH=0,8.40=32g
C%ddNaOH=mct/mdd.100%=32/200.100%=16%
b/mCO2=0,4.44=17,6g
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mCO2+mNaOH=mNa2CO3
17,6g+200g=217,6g
mNa2CO3=0,4.106=42,4g
C%ddNa2CO3=mct/mdd.100%=42,4/217,6.100=19,4852g
\(1.a.Na_2CO_3+2HCl->2NaCl+H_2O+CO_2\\ 2n_{CO_2}=n_{HCl}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,04mol\\ C\%_{HCl}=\dfrac{0,04\cdot36,5}{200}\cdot100\%=0,73\%\\ b.m_{Na_2CO_3}=0,02\cdot106=2,12g\\ m_{NaCl}=2,88g\)
a. Theo phương trình phản ứng, 1 mol Na2CO3 phản ứng với 2 mol HCI. Do đó, nếu nHCI là số mol của HCl cần dùng thì theo đề bài ta có:
nHCI = 2 x nNa2CO3 = 2 x 0.02 = 0.04 mol
Khối lượng của CO2 sinh ra trong phản ứng là:
m(CO2) = n(CO2) x MM(CO2) = n(Na2CO3) x 1 x MM(CO2) = 0.02 x 44 = 0.88 g
Theo đó, % khối lượng của HCl trong dung dịch HCl ban đầu là:
% HCI = m(HCI) / m(HCI)ban đầu x 100% = n(HCI) x MM(HCI) / m(HCI)ban đầu x 100% với MM(HCI) = 36.5 g/mol
Từ đó suy ra:
m(HCI)ban đầu = n(HCI) x MM(HCI) / % HCI
m(HCI)ban đầu = 0.04 x 36.5 / 0.73 = 2 g
b. Tổng khối lượng của Na2CO3 và HCl ban đầu là:
m(Na2CO3 + HCl)ban đầu = m(Na2CO3) + m(HCI)ban đầu = 0.02 x 106 + 2 = 4.12 g
Khối lượng của NaCl tạo thành là:
m(NaCl) = n(NaCl) x MM(NaCl) = n(HCI) x MM(NaCl) / 2 = 0.04 x
58.5/2 = 1.17 g
Khối lượng của H2O tạo thành là:
m(H2O) = n(H2O) x MM(H2O) = n(Na2CO3) x 2 x MM(H2O) = 0.02
x 2 x 18 = 0.72 g
Vậy khối lượng của sản phẩm tạo thành là:
m(NaCl + H2O) = m(NaCl) + m(H2O) = 1.17 +0.72 = 1.89 g
Kiểm tra:
m(Na2CO3 + HCl)ban đầu - m(NaCl + H2O) = 4.12 - 1.89 = 2.23 g
Khối lượng CO2 sinh ra tính được từ phần a cũng bằng 0.88 g, nên kết quả tính toán là chính xác.
\(n_{MgCO_3}=\dfrac{16,8}{84}=0,2mol\\ a.MgCO_3+H_2SO_4->MgSO_4+H_2O+CO_2\\ 2NaOH+H_2SO_{\text{4 }}->Na_2SO_4+2H_2O\\ b.n_{H_2SO_4dư}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}.80.0,1:40=0,1mol\\ n_{H_2SO_4\left(MgCO_3\right)}=0,2mol\\ c.C\%=\dfrac{98.0,3}{200}.100\%=14,7\%\\ V=0,2.22,4=4,48L\\ d.m_{ddsau}=200+16,8-44.0,2+80=288g\\ C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{40.0,1}{288}.100\%=1,39\%\\ C\%_{MgSO_4}=\dfrac{120.0,2}{288}.100\%=8,33\%\)
\(n_{MgCO_3}=\dfrac{16,8}{84}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{80}{40}=2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(MgCO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O+CO_2\uparrow\)
0,2 0,2 0,2
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
2 1 1
Vậy có 0,2 mol H2SO4 phản ứng với MgCO3
có 1 mol H2SO4 phản ứng với NaOH
\(m_{H_2SO_4}=1,2.98=117,6\left(g\right)\)
\(c,C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{117,6}{200}.100\%=58,8\%\)
\(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(d,m_{Na_2SO_4}=1.142=142\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH}=\dfrac{80.100}{10}=800\left(g\right)\)
\(m_{ddH_2SO_4dư}=1.98:58,8\%\approx166,67\left(g\right)\)
\(m_{ddNa_2SO_4}=800+166,67=966,67\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{142}{966,67}.100\%\approx14,69\%\)
Em coi lại đề xem đúng chưa, chứ anh thấy cái thể tích khí số xấu lắm
\(a)\ n_{Al} = \dfrac{8,1}{27} = 0,3(mol)\\ n_{H_2SO_4} = \dfrac{200.14,7\%}{98} = 0,3(mol)\\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ n_{H_2SO_4} = 0,3 < \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,45\)
Do đó, Al dư
\(n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,3(mol)\\ V = 0,3.22,4 = 6,72(lít)\)
b)
\(n_{Al\ pư} = \dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4} = 0,2(mol)\\ n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4} = 0,1(mol)\\ m_{dd} = 0,2.27 + 200 - 0,3.2 = 204,8(gam)\\ \Rightarrow C\%_{Al_2(SO_4)_3} =\dfrac{0,1.342}{204,8}.100\% = 16,7\%\)
pt: 2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 +3H2
nAl =\(\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\), \(m_{H_2SO_4}=14,7\%.200=29,4g\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3mol\)
Theo pt: \(nAl:nH_2SO_4=\dfrac{0,3}{2}:\dfrac{0,3}{3}=0,15:0,1=3:2\)
=> Al dư
Theo pt: nH2 = nH2SO4 = 0,3mol => VH2 = 0,3.22,4=6,75 lít
b) theo pt: nAl2(SO4)3 = \(\dfrac{1}{3}nH_2SO_4=0,1mol\)
=> mAl2(SO4)3 = 0,1.342 = 34,2g
Áp dụng bảo toàn khối lượng
mAl + mH2SO4 = mAl2(SO4)3 dung dịch + mH2
=> m dung dịch Al2(SO4)3 = 8,1+200-0,3.2 = 207,5g
C% A = \(\dfrac{34,2}{207,5}.100\%\approx16,48\%\)