Người ta đốt sắt trong khí oxi, sau phản ứng thu được 6,96 gam oxit sắt từ (\(Fe_3O_4\)).
a. Viết phản ứng hóa học của phản ứng trên.
B. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
c. Tính thể tích oxi cần dùng (đktc).
d. Để có lượng oxi trên cần nhiệt phân ít nhất bao nhiêu gam \(KMnO_4\).
a)
\(b)n_{Fe_3O_4} = \dfrac{6,96}{232} = 0,03(mol)\\ 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ n_{Fe} = 3n_{Fe_3O_4} = 0,09(mol)\\ m_{Fe} = 0,09.56 = 5,04(gam)\\ c) n_{O_2} = 2n_{Fe_3O_4} = 0,06(mol)\\ V_{O_2} = 0,06.22,4 = 1,344(lít)\\ d) 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,12(mol)\\ m_{KMnO_4} = 0,12.158 = 18,96(gam)\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{6.96}{232}=0.03\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^0}Fe_2O_3\)
\(0.09.....0.06.......0.03\)
\(m_{Fe}=0.09\cdot56=5.04\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0.06\cdot22.4=1.344\left(l\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(0.12...............................................0.06\)
\(m_{KMnO_4}=0.12\cdot158=18.96\left(g\right)\)