. You can sleep in this sleeping________ during the trip.
A. tube B. pack C. bag D. coat
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. You can sleep in this sleeping____________ during the trip. A. tube B. pack C. bag D. coat 2.
Samantha takes a pair of ____________ to cut the string. A. scissors B. shoes C. glasses D. gloves 3.
It is dark in the cave, so I bring a________ with me. A. plaster B. map C. torch D. painkiller
4. It's going to rain and I forget to bring a____________ . A. coat B. hat C. umbrella D. waterproof coat
5. You should wear a ___________ under the sunshine. A. pair of gloves B. sun hat C. sun cream D. plaster
6. Do you know that Phu Quoc is_______ island in Vietnam?
A. the largest B. the larger C. largest D. larger
7. You ________ your vehicle in this area.
A. mustn’t park B. must parking C. mustn’t to park D. must to park
8. Students_________ in an exam or the teacher will send them out.
A. must cheat B.mustn't to cheat C. mustn’t cheat D. must to cheat
9. I think Da Lat is________city in.Viet Nam.
A. the prettier B.the prettiest C. prettiest D. the prettyest
10. Vatican City is the world’s_________ country by land area.
A. smaller B.smallest C.the smallest D. the smaller
11. Ayres Rock is famous, but what is ________in Australia?
A. highest mountain B. higher mountain
C. the highest mountain D. the higher mountain
12. Visitors________ photos in their area without their permission.
A. mustn’t to take B. must to take C. must take D.mustn't take
13. Lauren likes Ha Long Bay_________ than the Grand Canyon.
A. many B.much C.most D. more
14. You_________ mountain climbing alone. You_______ in a group.
A. must to go/ mustn't go B. mustn't go/ must go
C. mustn’t go/ must to go D. must go/ mustn’t go
15. Son Doong in Quang Binh is__________ in the world.
A. the largest cave B. largest the cave C. the larger cave D. the cave largest
16. Her ____________very curly.
A. hair is B. hairs are C. body D. hand
17. Today I have got__________ to do.
A. much work B. many works C. less work D. work much
18. I think too_________ taught in schools.
A. many mathematics are B. much mathematics is
C. more mathematics D. less mathematics
19. We are all eager to increase our _________.
A. knowledge B.knowledges C. studying D. units
20. __________cheese cubes have you got in the box?
A. How much B. How many C. How often D. How long
#Tiếng anh lớp 617. The children sang during the trip.
A. happily B. happiness C. unhappy D. happy
18. This newspaper every day.
A.is publishing B. publish C. published D. is published
19. You have lived in this city since 1998, ?
A. haven’t you B. didn’t you C. did you D. have you
20. My students enjoy English very much.
A. learn B. learnt C. learning D. to learn
21. Mai enjoys ________ to music, especially pop music in her free time.
A. hearing B. playing C. listening D. talking
22. My grandparents love __________ very much. There are a lot of beautiful flowers and fresh vegetables in their garden.
A. doing garden B. doing gardening
C. do gardening D. to do garden
23. You should avoid ______ too much TV. It’s not good for your eyes.
A. seeing B. looking C. watching D. glancing
24. Nga likes ________ with her close friend on Saturday evenings.
A. window shop B. window to shop
C. window shops D. window shopping
25. Lan used to love _____ front of the computer for hours but now she doesn’t. She takes part in a judo club.
A. using B. sitting C. doing D. having
26. Minh is very hard-working boy. He doesn’t mind ______ a lot of homework in the evenings.
A. making B. reading C. seeing D. doing
27. Do you fancy _____ around the West Lake with me this Sunday morning?
A. going B. having C. staying D. moving
28. I don’t like _______ up early in the winter days. I love ______ in bed late.
A. getting / staying B. get / stay
C. getting / stay D. get / staying
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý chính của bài là gì?
A. Những điều cần tránh khi bạn đi ra nước ngoài
B. Lời khuyên cho khách du lịch ở nước ngoài
C. Lợi ích của việc đi du lịch
D. Cách tìm máy ATM ở các thành phố lớn
Chọn B
Dịch bài đọc:
Điều đầu tiên cần làm khi bạn có một chuyến đi nước ngoài là kiểm tra xem hộ chiếu của bạn có hợp lệ không. Người mang hộ chiếu quá hạn không được phép đi du lịch nước ngoài. Sau đó, bạn có thể chuẩn bị cho chuyến đi của bạn. Nếu bạn không biết ngôn ngữ, bạn có thể gặp phải tất cả các loại vấn đề khi giao tiếp với người dân địa phương. Mua một từ điển bỏ túi có thể làm cho một sự khác biệt.
Bạn sẽ có thể đặt thức ăn, mua đồ trong cửa hàng và hỏi đường. Thật đáng để có được một. Ngoài ra, không có gì tệ hơn là đến điểm đến của bạn để tìm thấy không có khách sạn có sẵn. Cách rõ ràng để tránh điều này là đặt trước. Điều này cũng có thể giúp bạn tiết kiệm tiền. Một điều bực bội khác có thể xảy ra là đi đâu đó và không biết về những địa điểm tham quan quan trọng. Nhận một cuốn sách hướng dẫn trước khi bạn rời đi và tận dụng tối đa chuyến đi của bạn. Đó là phải.
Sau đó, khi bạn sẵn sàng đóng gói quần áo, hãy chắc chắn rằng chúng là loại phù hợp. Không có áo len và áo khoác đóng gói tốt cho một đất nước nóng hoặc áo phông và quần short cho một cái lạnh. Kiểm tra khí hậu địa phương trước khi bạn rời đi.
Ngoài ra, hãy cẩn thận bao nhiêu bạn đóng gói trong túi của bạn. Thật dễ dàng để lấy quá nhiều quần áo và sau đó không có đủ không gian để lưu niệm. Nhưng hãy chắc chắn rằng bạn đóng gói nhu yếu phẩm. Còn tiền thì sao? Vâng, đó là một ý tưởng tốt để mang theo một số tiền địa phương với bạn nhưng không quá nhiều. Có máy rút tiền (ATM) có vị trí thuận tiện ở hầu hết các thành phố lớn và thường sử dụng chúng rẻ hơn so với thay đổi tiền mặt của bạn trong ngân hàng. Sau đó, bạn sẽ có nhiều tiền hơn để chi tiêu. Khi bạn đang ở điểm đến của mình, những khách du lịch khác thường có thông tin tuyệt vời mà họ rất vui khi chia sẻ. Tìm hiểu những gì họ nói. Nó có thể nâng cao kinh nghiệm du lịch của bạn.
(Lấy từ nguồn bài kiểm tra kỹ năng chung tiếng Anh của Pearson)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “this” đoạn 2 ám chỉ ______ .
A. tìm kiếm không có khách sạn để ở B. tiết kiệm tiền
C. đặt phòng trước D. hỏi đường
Thông tin: The obvious way to avoid this is to book in advance. This can save you money too.
Tạm dịch: Cách rõ ràng để tránh điều này là đặt trước. Điều này cũng có thể giúp bạn tiết kiệm tiền.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Điều đầu tiên cần làm khi bạn có một chuyến đi nước ngoài là kiểm tra xem hộ chiếu của bạn có hợp lệ không. Người mang hộ chiếu quá hạn không được phép đi du lịch nước ngoài. Sau đó, bạn có thể chuẩn bị cho chuyến đi của bạn. Nếu bạn không biết ngôn ngữ, bạn có thể gặp phải tất cả các loại vấn đề khi giao tiếp với người dân địa phương. Mua một từ điển bỏ túi có thể làm cho một sự khác biệt.
Bạn sẽ có thể đặt thức ăn, mua đồ trong cửa hàng và hỏi đường. Thật đáng để có được một. Ngoài ra, không có gì tệ hơn là đến điểm đến của bạn để tìm thấy không có khách sạn có sẵn. Cách rõ ràng để tránh điều này là đặt trước. Điều này cũng có thể giúp bạn tiết kiệm tiền. Một điều bực bội khác có thể xảy ra là đi đâu đó và không biết về những địa điểm tham quan quan trọng. Nhận một cuốn sách hướng dẫn trước khi bạn rời đi và tận dụng tối đa chuyến đi của bạn. Đó là phải.
Sau đó, khi bạn sẵn sàng đóng gói quần áo, hãy chắc chắn rằng chúng là loại phù hợp. Không có áo len và áo khoác đóng gói tốt cho một đất nước nóng hoặc áo phông và quần short cho một cái lạnh. Kiểm tra khí hậu địa phương trước khi bạn rời đi.
Ngoài ra, hãy cẩn thận bao nhiêu bạn đóng gói trong túi của bạn. Thật dễ dàng để lấy quá nhiều quần áo và sau đó không có đủ không gian để lưu niệm. Nhưng hãy chắc chắn rằng bạn đóng gói nhu yếu phẩm. Còn tiền thì sao? Vâng, đó là một ý tưởng tốt để mang theo một số tiền địa phương với bạn nhưng không quá nhiều. Có máy rút tiền (ATM) có vị trí thuận tiện ở hầu hết các thành phố lớn và thường sử dụng chúng rẻ hơn so với thay đổi tiền mặt của bạn trong ngân hàng. Sau đó, bạn sẽ có nhiều tiền hơn để chi tiêu. Khi bạn đang ở điểm đến của mình, những khách du lịch khác thường có thông tin tuyệt vời mà họ rất vui khi chia sẻ. Tìm hiểu những gì họ nói. Nó có thể nâng cao kinh nghiệm du lịch của bạn.
(Lấy từ nguồn bài kiểm tra kỹ năng chung tiếng Anh của Pearson)
III. Choose the word/ phrase (A, B, C or D) that best suits the blank in each sentence.
1. Don’t forget to bring a ________. It will keep you warm when you sleep at the campsite.
A. flashlight B. towel C. sleeping bag D. battery
2. ________ is special clothing to wear when astronauts work outside in space.
A. Space station B. Gravity C. Spaceship D. Spacesuit
3. In the future, automatic food machines ________ all our food.
A. might make B. will be C. have D. prepares
4. Your parents ________ angry if you ________ playing computer games.
A. are/ won’t stop B. will be/ don’t stop
C. will be/ won’t stop D. will be/ stop
5. You ________ eat so many sweets. They aren’t good for you.
A. have to B. need C. can D. shouldn’t
6. ________ is a piece of land with water all around it.
A. An island B. A bay C. A waterfall D. A mountain
7. Student 1: “Should we bring a tent?”
Student 2: “________”
A. You’re welcome. C. Sorry, I don’t understand.
B. Yes, me too. D. Yes, good idea.
III. Choose the word/ phrase (A, B, C or D) that best suits the blank in each sentence.
1. Don’t forget to bring a ________. It will keep you warm when you sleep at the campsite.
A. flashlight B. towel C. sleeping bag D. battery
2. ________ is special clothing to wear when astronauts work outside in space.
A. Space station B. Gravity C. Spaceship D. Spacesuit
3. In the future, automatic food machines ________ all our food.
A. might make B. will be C. have D. prepares
4. Your parents ________ angry if you ________ playing computer games.
A. are/ won’t stop B. will be/ don’t stop
C. will be/ won’t stop D. will be/ stop
5. You ________ eat so many sweets. They aren’t good for you.
A. have to B. need C. can D. shouldn’t
6. ________ is a piece of land with water all around it.
A. An island B. A bay C. A waterfall D. A mountain
7. Student 1: “Should we bring a tent?”
Student 2: “________”
A. You’re welcome. C. Sorry, I don’t understand.
B. Yes, me too. D. Yes, good idea.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “essentials” (những thứ cần thiết) ở đoạn 4 có nghĩa gần nhất với từ ___.
A. mọi thứ B. vật có giá trị C. nhu yếu phẩm D. thực phẩm
Thông tin: It's easy to take too many clothes and then not have enough space for souvenirs. But make sure you pack essentials. What about money? Well, it's a good idea to take some local currency with you but not too much.
Tạm dịch: Thật dễ dàng để lấy quá nhiều quần áo và sau đó không có đủ không gian để lưu niệm. Nhưng hãy chắc chắn rằng bạn đóng gói nhu yếu phẩm. Còn tiền thì sao? Vâng, đó là một ý tưởng tốt để mang theo một số tiền địa phương với bạn nhưng không quá nhiều.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Điều đầu tiên cần làm khi bạn có một chuyến đi nước ngoài là kiểm tra xem hộ chiếu của bạn có hợp lệ không. Người mang hộ chiếu quá hạn không được phép đi du lịch nước ngoài. Sau đó, bạn có thể chuẩn bị cho chuyến đi của bạn. Nếu bạn không biết ngôn ngữ, bạn có thể gặp phải tất cả các loại vấn đề khi giao tiếp với người dân địa phương. Mua một từ điển bỏ túi có thể làm cho một sự khác biệt.
Bạn sẽ có thể đặt thức ăn, mua đồ trong cửa hàng và hỏi đường. Thật đáng để có được một. Ngoài ra, không có gì tệ hơn là đến điểm đến của bạn để tìm thấy không có khách sạn có sẵn. Cách rõ ràng để tránh điều này là đặt trước. Điều này cũng có thể giúp bạn tiết kiệm tiền. Một điều bực bội khác có thể xảy ra là đi đâu đó và không biết về những địa điểm tham quan quan trọng. Nhận một cuốn sách hướng dẫn trước khi bạn rời đi và tận dụng tối đa chuyến đi của bạn. Đó là phải.
Sau đó, khi bạn sẵn sàng đóng gói quần áo, hãy chắc chắn rằng chúng là loại phù hợp. Không có áo len và áo khoác đóng gói tốt cho một đất nước nóng hoặc áo phông và quần short cho một cái lạnh. Kiểm tra khí hậu địa phương trước khi bạn rời đi.
Ngoài ra, hãy cẩn thận bao nhiêu bạn đóng gói trong túi của bạn. Thật dễ dàng để lấy quá nhiều quần áo và sau đó không có đủ không gian để lưu niệm. Nhưng hãy chắc chắn rằng bạn đóng gói nhu yếu phẩm. Còn tiền thì sao? Vâng, đó là một ý tưởng tốt để mang theo một số tiền địa phương với bạn nhưng không quá nhiều. Có máy rút tiền (ATM) có vị trí thuận tiện ở hầu hết các thành phố lớn và thường sử dụng chúng rẻ hơn so với thay đổi tiền mặt của bạn trong ngân hàng. Sau đó, bạn sẽ có nhiều tiền hơn để chi tiêu. Khi bạn đang ở điểm đến của mình, những khách du lịch khác thường có thông tin tuyệt vời mà họ rất vui khi chia sẻ. Tìm hiểu những gì họ nói. Nó có thể nâng cao kinh nghiệm du lịch của bạn.
(Lấy từ nguồn bài kiểm tra kỹ năng chung tiếng Anh của Pearson)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, bạn nên làm tất cả những điều sau đây trước khi rời khỏi NGOẠI TRỪ _____.
A. lấy tiền từ máy ATM
B. đảm bảo tính hợp lệ của hộ chiếu của bạn
C. chuẩn bị quần áo phù hợp
D. nhận sách hướng dẫn
Thông tin: Well, it's a good idea to take some local currency with you but not too much. There are conveniently located cash machines (ATMs) in most big cities, and it's usually cheaper to use them than change your cash in banks.
Tạm dịch: Vâng, đó là một ý tưởng tốt để mang theo một số tiền địa phương với bạn nhưng không quá nhiều. Có máy rút tiền (ATM) có vị trí thuận tiện ở hầu hết các thành phố lớn và thường sử dụng chúng rẻ hơn so với thay đổi tiền mặt của bạn trong ngân hàng.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Điều đầu tiên cần làm khi bạn có một chuyến đi nước ngoài là kiểm tra xem hộ chiếu của bạn có hợp lệ không. Người mang hộ chiếu quá hạn không được phép đi du lịch nước ngoài. Sau đó, bạn có thể chuẩn bị cho chuyến đi của bạn. Nếu bạn không biết ngôn ngữ, bạn có thể gặp phải tất cả các loại vấn đề khi giao tiếp với người dân địa phương. Mua một từ điển bỏ túi có thể làm cho một sự khác biệt.
Bạn sẽ có thể đặt thức ăn, mua đồ trong cửa hàng và hỏi đường. Thật đáng để có được một. Ngoài ra, không có gì tệ hơn là đến điểm đến của bạn để tìm thấy không có khách sạn có sẵn. Cách rõ ràng để tránh điều này là đặt trước. Điều này cũng có thể giúp bạn tiết kiệm tiền. Một điều bực bội khác có thể xảy ra là đi đâu đó và không biết về những địa điểm tham quan quan trọng. Nhận một cuốn sách hướng dẫn trước khi bạn rời đi và tận dụng tối đa chuyến đi của bạn. Đó là phải.
Sau đó, khi bạn sẵn sàng đóng gói quần áo, hãy chắc chắn rằng chúng là loại phù hợp. Không có áo len và áo khoác đóng gói tốt cho một đất nước nóng hoặc áo phông và quần short cho một cái lạnh. Kiểm tra khí hậu địa phương trước khi bạn rời đi.
Ngoài ra, hãy cẩn thận bao nhiêu bạn đóng gói trong túi của bạn. Thật dễ dàng để lấy quá nhiều quần áo và sau đó không có đủ không gian để lưu niệm. Nhưng hãy chắc chắn rằng bạn đóng gói nhu yếu phẩm. Còn tiền thì sao? Vâng, đó là một ý tưởng tốt để mang theo một số tiền địa phương với bạn nhưng không quá nhiều. Có máy rút tiền (ATM) có vị trí thuận tiện ở hầu hết các thành phố lớn và thường sử dụng chúng rẻ hơn so với thay đổi tiền mặt của bạn trong ngân hàng. Sau đó, bạn sẽ có nhiều tiền hơn để chi tiêu. Khi bạn đang ở điểm đến của mình, những khách du lịch khác thường có thông tin tuyệt vời mà họ rất vui khi chia sẻ. Tìm hiểu những gì họ nói. Nó có thể nâng cao kinh nghiệm du lịch của bạn.
(Lấy từ nguồn bài kiểm tra kỹ năng chung tiếng Anh của Pearson)
1. That woman was so tall that she could almost touch the ceiling.
2. This coat is so big that I can't wear it.
3. The coffee was so strong that she couldn't go to sleep.
4. That bag was so heavy that none of us could carry it.
5. The stadium is so large that It can hold 60,000 people.
6. Those lessons are so difficult that he can't understand them.
7. She was so busy that she couldn't do the housework.
8. The climate was so bad that all the plants couldn't grow well.
9. I'm so tired that I couldn't keep my eyes open.
10. That boy is so lazy that he never does his homework.
Task 3. Combine these pairs of sentences using "so……..that"
1. That woman was very tall. She could almost touch the ceiling. That woman was so tall that she could almost touch the ceiling.
2. This coat is very big. I can't wear it. This coat is so big that I can't wear it.
3. The coffee was so strong. She couldn't go to sleep. The coffee was so strong that she couldn't go to sleep.
4. That bag was very heavy. None of us could carry it. That bag was so heavy that none of us could carry it.
5. The stadium is very large. It can hold 60,000 people. The stadium is so large that it can hold 60,000 people.
6. Those lessons are very difficult. He can't understand them. Those lessons are so difficult that he can't understand them.
7. She was very busy. She couldn't do the housework. She was so busy that she couldn't do the housework.
8. The climate was very bad. All the plants couldn't grow well. the climate was so bad that all the plants couldn't grow well
9. I'm very tired. I couldn't keep my eyes open. I'm so tired that i couldn't keep my eyes open
10. That boy is very lazy. He never does his homework.
that boy is so lazy that he never does his homework
C
C. bag