nho chất thành đóng lớn như đồi trên các quầy hàng, quả tròn hoặc bầu dục chủ ngữ............. vị ngữ........................
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cà chua thân cao, quả bầu dục lai với thân thấp, quả tròn:
P: AAbb × aaBB
G: Ab × aB
F1: AaBb
F1 100% thân cao, quả tròn.
Đáp án cần chọn là: A
Chọn đáp án B
Cây quả thấp, bầu dục (aabb) chiếm tỉ lệ 40 : (140 + 40 + 10 + 10) = 20%
Có 20%aabb = 40%ab.50%ab
Ab = 40% > 25% → Đây là giao tử do liên kết → F1: AB/ab × Ab/ab
Hoán vị gen xảy ra ở 1 giới → f hoán vị = 100% - 2.40% = 20%.
Vì theo đề bài:
- F2: 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: 9 : 3 : 3 : 1 → F1 dị hợp hai cặp gen
- F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn → F1 đồng tính
→ P đỏ, bầu dục và vàng, tròn thuần chủng.
P: AAbb × aaBB
Đáp án cần chọn là: D
F1: A_B_ x aabb
Đời con 1 đỏ : 1 vàng → cây có KG : Aa x aa
Đời con 1 tròn : 1 bầu dục → cây có KG : Bb x bb
Vậy cần đem lai phân tích cây F1 có KG AaBb
F1 đồng tính → P: AAbb x aaBB.
Đáp án cần chọn là: B
Quy ước gen A: quả tròn a: quả bầu dục
a) 2 Cây quả tròn có kiểu gen AA hoặc Aa
\(\Rightarrow\)Có 3 trường hợp
TH1: 2 Cây quả tròn đều có kiểu gen AA
Sơ đồ lai:
P: quả tròn x quả tròn
AA ; AA
G: A ; A
F1: - Kiểu gen AA
- Kiểu hình: 100% quả tròn
TH2: 1 Cây quả tròn có kiểu gen AA
1 Cây quả tròn có kiểu gen Aa
Sơ đồ lai:
P: quả tròn x quả tròn
AA ; Aa
G: A ; \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)
F1: - Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{2}AA:\dfrac{1}{2}Aa\)
- Tỉ lệ kiểu hình: 100% quả tròn
TH3: 2 Cây quả tròn đều có kiểu gen Aa
Sơ đồ lai:
P: quả tròn x quả tròn
Aa ; Aa
G: \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\) ; \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)
F1: - Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)
- Tỉ lệ kiểu hình: 75% quả tròn : 25% quả bầu dục
b) 1 Cây quả tròn có kiểu gen AA hoặc Aa
1 cây quả bầu dục có kiểu gen aa
\(\Rightarrow\)Có 2 trường hợp
TH1: 1 Cây quả tròn có kiểu gen AA
1 cây quả bầu dục có kiểu gen aa
Sơ đồ lai:
P: Quả tròn x quả bầu dục
AA ; aa
G: A ; a
F1: -Kiểu gen : Aa
-Kiểu hình: 100% quả tròn
TH2: 1 Cây quả tròn có kiểu gen Aa
1 cây quả bầu dục có kiểu gen aa
Sơ đồ lai:
P: Quả tròn x quả bầu dục
Aa ; aa
G: \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\) ; a
F1: -Kiểu gen : \(\dfrac{1}{2}AA:\dfrac{1}{2}aa\)
-Kiểu hình: 50% quả tròn : 50% quả bầu dục
c) 2 Cây quả bầu dục đều có kiểu gen aa
Sơ đồ lai:
P: quả bầu dục x quả bầu dục
aa ; aa
G: a ; a
F1: - Kiểu gen aa
-Kiểu hình 100% quả bầu dục
Đáp án A
A- thân cao, a-thân thấp, B-quả tròn, b-quả bầu dục , các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.
Lai phân tích F1 dị hợp, F2 thu dược 800 thân cao, quả bầu: 800 thân thấp, quả tròn: 200 thân cao, quả tròn: 200 thân thấp, quả bầu dục.
Tỷ lệ thân thấp, bầu dục 200: ( 800 + 800 +200 +200) = 10%
Thân thấp, quả bầu dục 0 , 1 ab ab = 0 , 1 ab x ab
Giao tử 0,1 ab là giao tử hoán vị
→ dị hợp tử chéo Ab aB
Tần số hoán vị gen = 0,1× 2 = 0,2 = 20%
Đáp án D
A-thân cao, a-thân thấp, B-quả tròn, b-quả bầu dục. Hai cặp gen này nằm trên một nhiễm sắc thể.
Cà chua 1 có thân cao, quả dài lai với thâp thấp, quả bầu dục a b a b → 81 cao, tròn: 79 thấp, bầu dục: 21 cao, bầu dục: 19 thấp tròn.
Tỷ lệ thấp tròn = cao, bầu dục = 10% → được tạo thành từ giao tử hoán vị a B và A b → dị hợp tử đều.
Kiểu gen của cà chua 1 là A B a b
Tần số hoán vị gen = tổng tỷ lệ các giao tử hoán vị = 10% A b + 10% a B = 20%