Cho 7,26 g hỗn hợp Na, Al và Al203 vào nước. Sau phản ứng, thể tích dung dịch là 0,5l. Lượng Na tan hết, miếng AI còn 0,3 g, Al203 còn 0,48 g. Thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là 4,704l.
Tìm:
a) Thành phần của từng chất trong hỗn hợp
b) Tính nồng độ chất tạo thành trong dung dịch
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Khí thoát ra là N 2 không phản ứng.
% V c l o = 4 , 48 - 1 , 12 4 , 48 . 100 % =75%
a) \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,4-------------->0,4-->0,6
=> \(m_{AlCl_3}=0,4.133,5=53,4\left(g\right)\)
b) \(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
c) \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,6}{1}\) => CuO hết, H2 dư
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,1------------>0,1
=> mchất rắn = 0,1.64 = 6,4 (g)
a) \(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,3--------------->0,3--->0,3
=> \(m_{MgCl_2}=0,3.95=28,5\left(g\right)\)
b)
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c)
\(n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,3}{1}\) => CuO dư, H2 hết
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,3<--0,3------->0,3
=> mchất rắn = 32 - 0,3.80 + 0,3.64 = 27,2 (g)
Đáp án A
Vì thể tích H2 sinh ra khi cho X tác dụng với H2O < thể tích khí H2 sinh ra khi cho X tác dụng với KOH dư.
⇒ Khi X tác dụng với H2O Al vẫn còn dư.
Đặt số mol Al = a và nNa = b.
+ Pứ với H2O Al còn dư ⇒ nAl pứ = nNa = b.
⇒ Bảo toàn e: 3b + b = 0,2×2 = 0,4 (1).
+ Pứ với KOH dư ⇒ Tan hoàn toàn.
⇒ Bảo toàn e: 3a + b = 0,35×2 = 0,7 (2).
+ Giải hệ (1) và (2) ⇒ nAl = 0,2 và nNa = 0,1.
⇒ mX = 0,2×27 + 0,1×23 = 7,7 gam
Đáp án A
Vì thể tích H2 sinh ra khi cho X tác dụng với H2O < thể tích khí H2 sinh ra khi cho X tác dụng với KOH dư.
⇒ Khi X tác dụng với H2O Al vẫn còn dư.
Đặt số mol Al = a và nNa = b.
+ Pứ với H2O Al còn dư
⇒ nAl pứ = nNa = b.
⇒ Bảo toàn e: 3b + b = 0,2×2 = 0,4 (1).
+ Pứ với KOH dư ⇒ Tan hoàn toàn.
⇒ Bảo toàn e: 3a + b = 0,35×2 = 0,7 (2).
+ Giải hệ (1) và (2)
⇒ nAl = 0,2 và nNa = 0,1.
⇒ mX = 0,2×27 + 0,1×23 = 7,7 gam
Đáp án A
Vì thể tích H2 sinh ra khi cho X tác dụng với H2O < thể tích khí H2 sinh ra khi cho X tác dụng với KOH dư.
⇒ Khi X tác dụng với H2O Al vẫn còn dư.
Đặt số mol Al = a và nNa = b.
+ Pứ với H2O Al còn dư ⇒ nAl pứ = nNa = b.
⇒ Bảo toàn e: 3b + b = 0,2×2 = 0,4 (1).
+ Pứ với KOH dư ⇒ Tan hoàn toàn.
⇒ Bảo toàn e: 3a + b = 0,35×2 = 0,7 (2).
+ Giải hệ (1) và (2) ⇒ nAl = 0,2 và nNa = 0,1.
⇒ mX = 0,2×27 + 0,1×23 = 7,7 gam
Đáp án A
Vì thể tích H2 sinh ra khi cho X tác dụng với H2O < thể tích khí H2 sinh ra khi cho X tác dụng với KOH dư.
⇒ Khi X tác dụng với H2O Al vẫn còn dư.
Đặt số mol Al = a và nNa = b.
+ Pứ với H2O Al còn dư ⇒ nAl pứ = nNa = b.
⇒ Bảo toàn e: 3b + b = 0,2×2 = 0,4 (1).
+ Pứ với KOH dư ⇒ Tan hoàn toàn.
⇒ Bảo toàn e: 3a + b = 0,35×2 = 0,7 (2).
+ Giải hệ (1) và (2) ⇒ nAl = 0,2 và nNa = 0,1.
⇒ mX = 0,2×27 + 0,1×23 = 7,7 gam
a)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2--->0,3------->0,1------------>0,3
$m_{dd.H_2SO_4}=\frac{0,3.98.100\%}{19,6\%}=150\left(g\right)$
b)
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c)
\(C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,1.342.100\%}{5,4+150-0,3.2}=22,09\%\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
_____0,2_______0,3________0,1_______0,3 (mol)
a, \(m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{29,4}{19,6\%}=150\left(g\right)\)
b, \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 5,4 + 150 - 0,3.2 = 154,8 (g)
\(\Rightarrow C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,1.342}{154,8}.100\%\approx22,09\%\)
\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\left(1\right)\\ CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\left(2\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(l\right)\\ \Rightarrow n_{Ca}=n_{Ca\left(OH\right)_2\left(1\right)}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{CaO}=\dfrac{11,6-0,15.40}{56}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Ca\left(OH\right)_2\left(2\right)}=n_{CaO}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Ca\left(OH\right)_2\left(tổng\right)}=n_{Ca\left(OH\right)_2\left(1\right)}+n_{Ca\left(OH\right)_2\left(2\right)}=0,15+0,1=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{rắn}=m_{Ca\left(OH\right)_2\left(tổng\right)}=0,25.74=18,5\left(g\right)\)