Ở đậu, alen A quy định tính trạng cây cao, alen a quy định tính trạng cây thấp; alen B quy định quả hình tròn; alen b quy định quả hình bầu dục. Các gen liên kết hoàn toàn. Cho phép lai Ab/aB x Ab/aB. Hãy viết sơ đồ lai và kết quả kiểu gen, kiểu hình của phép lai trên.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
P: AAaa BBbb DDdd tự thụ phấn
AAaa cho giao tử : 1 6 A A : 4 6 A a : 1 6 a a
=> Đời con có kiểu hình : 35A- : 1aa
Tương tự :
Đời con có kiểu hình : 35B- : 1bb
35D- : 1dd
Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng A-B-dd là : 35 36 35 36 1 36 = 2,63%.
Chọn đáp án B
Cây quả thấp, bầu dục (aabb) chiếm tỉ lệ 40 : (140 + 40 + 10 + 10) = 20%
Có 20%aabb = 40%ab.50%ab
Ab = 40% > 25% → Đây là giao tử do liên kết → F1: AB/ab × Ab/ab
Hoán vị gen xảy ra ở 1 giới → f hoán vị = 100% - 2.40% = 20%.
* Gọi tần số alen A, a, B, b lần lượt là p, q, p’, q’ (p + q = 1, p’ + q’ = 1)
Do 2 tính trạng đang xét phân li độc lập và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên khi xét riêng cấu trúc gen của từng loại tính trạng thì mỗi cấu trúc này cũng ở trạng thái cân bằng di truyền.
- Xét tính trạng chiều cao
Quần thể cân bằng
=>Cấu trúc P: p2 AA: 2pq Aa: q2 aa.
=> q2 = tỉ lệ thấp = 8,16% + 7,84% = 16% = 0,16.
=> q = 0,4 => p = 0,6.
=> P: 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
- Xét tính trạng màu sắc
Quần thể cân bằng
=> Cấu trúc P: p’2 BB: 2p’q’ Bb: q’2 bb
=> q2 = tỉ lệ trắng = 41,16% + 7,84% = 49% = 0,49.
=> q’= 0,7 = p’ = 0,3.
=> P: 0,09 BB: 0,42 Bb: 0,49 bb.
Vậy P: (0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa) x (0,09 BB: 0,42 Bb: 0,49 bb).
* Kiểm chứng các phát biểu
(1) Các cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 20,16%.
Ta có: % cao, đỏ có kiểu gen dị hợp = %A-B- - %AABB = %A-B- - %AA x %BB
= 42,84% (giả thiết) - 36% x 9% = 39,6%.
=> (1) Sai.
(2) Các cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 11,08%.
Ta có: % kiểu gen đồng hợp
= (%AA + %aA) x (%BB + %bb) = (100% - %Aa) x (100% - %Bb) = 52% x 58% = 30,16%
=> (2) Sai.
(3) Cho các cây thân cao, hoa đỏ trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được kiểu hình gồm 10800 cây thân cao, hoa đỏ: 2205 cây thân cao, hoa trắng: 960 cây thân thấp, hoa đỏ: 196 cây thân thấp, hoa trắng.
Nhận xét: Cao, đỏ giao phấn ngẫu nhiên = (cao x cao)(đỏ x đỏ).
- Tính trạng chiều cao:
Trong tổng số cây thân cao thì
AA chiếm p2/(p2+2pq) = p2/(1-q2) = 0,36/0,84 = 3/7,
Aa chiếm 1- 3/7 = 4/7.
=> A- x A- : (3/7 AA : 4/7 Aa) x (3/7 AA: 4/7 Aa)
Đời con aa = 4/7.1/2.4/7.1/2=4/49, A- = 1- 4/49 = 45/49.
- Tính trạng màu sắc:
Tương tự, trong tổng số cây hoa đỏ thì BB chiếm 3/17, Bb chiếm 14/17.
=> B- x B- : (3/17 BB: 14/17 Bb) x (3/17 BB: 14/17 Bb).
Đời con: bb = 14/17.1/2.14/17.1/2 = 49/289, B- = 1 – 49/289 = 240/289.
Vậy: Cao, đỏ giao phấn ngẫu nhiên à Đời con: (45/49 A- : 4/49 aa) x (240/289 B- : 49/289 bb) => tỉ lệ kiểu hình đời con đã cho.
=> 3 đúng.
(4) Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên với các cây thân thấp, hoa đỏ thu được các cây có kiêu gen dị hợp ở đời con chiếm tỉ lệ 25/49.
Nhận xét: Cao, trắng x Thấp, đỏ = (cao x thấp) x (trắng x đỏ).
Ta có:
+ A- x aa (3/7 AA : 4/7 Aa) x aa à đời con: 2/7 aa.
+ bb => B-: bb x (3/17 BB : 14/17 Bb) à đời con: 7/17 bb.
=> (4) Sai.
Vậy chọn (1), (2), (4).
Vậy: A đúng.
Đáp án C
Theo đề bài: P: AaBb x AaBb.
F1: Cây thân cao, hoa trắng (A-bb) có kiểu gen (1/3AAbb : 2/3Aabb) → giảm phân cho 2/3Ab : 1/3ab
Cây thân thấp, hoa đỏ (aaB-) có kiểu gen (1/3aaBB : 2/3aaBb) → giảm phân cho 2/3aB : 1/3ab
Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau → (2/3Ab : 1/3ab) x (2/3aB : 1/3ab)
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng. Kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ = 2/3Ab . 1/3ab = 2/9
(2) đúng. Kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 2/3Ab . 2/3aB = 4/9
(3) đúng. Các cá thể dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ: 2/3Ab . 1/3ab + 2/3aB . 1/3ab = 4/9
(4) sai vì Các cá thể dị hợp về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ: 2/3Ab . 2/3aB = 4/9
Vậy các kết luận 1, 2, 3 đúng.
Cây quả thấp, bầu dục (aabb) chiếm tỉ lệ 40 : (140 + 40 + 10 + 10) = 20%
Có 20%aabb = 40%ab.50%ab
Ab = 40% > 25% → Đây là giao tử do liên kết → F1: AB/ab x AB/ab
Hoán vị gen xảy ra ở 1 giới → f hoán vị = 100% - 2.40% = 20%.
Tham khảo
Cây quả thấp, bầu dục (aabb) chiếm tỉ lệ 40 : (140 + 40 + 10 + 10) = 20%
Có 20%aabb = 40%ab.50%ab
Ab = 40% > 25% → Đây là giao tử do liên kết → F1: AB/ab x AB/ab
Hoán vị gen xảy ra ở 1 giới → f hoán vị = 100% - 2.40% = 20%.