4. Sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng trong tế bào 2n khi giảm phân hình thành 2 loại giao từ làA. n+1 và n-1. B. 2n-2 và 2n+2. C. n-4 và n+4. D. n+2 và n-2.5. Sự kết hợp giữa 2 loại giao tử mang n+1 NST và giao tử bình thường tạo ra hợp tử có bộ NST làA. 2n+1. B. 2n-1. C. 2n-2. D. 3n.6. Biểu thức nào dưới đây...
Đọc tiếp
4. Sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng trong tế bào 2n khi giảm phân hình thành 2 loại giao từ là
A. n+1 và n-1. B. 2n-2 và 2n+2. C. n-4 và n+4. D. n+2 và n-2.
5. Sự kết hợp giữa 2 loại giao tử mang n+1 NST và giao tử bình thường tạo ra hợp tử có bộ NST là
A. 2n+1. B. 2n-1. C. 2n-2. D. 3n.
6. Biểu thức nào dưới đây thể hiện đúng nguyên tắc bổ sung?
A. A + G = T + X. B. A + T = G + X.
C. A + X + T = X + T + G. D. A = X; G = T.
7. Một đoạn ADN có chiều dài 5100 A0. Số nuclêôtit của đoạn ADN là
A. 1500 . B. 1800 . C. 2000 . D. 3000.
8. Trên mạch thứ nhất của một phân tử ADN có đoạn trình tự nuclêôtit là: AAAXAATGGGGA. Theo lí thuyết, đoạn trình tự nuclêôtit tương ứng trên mạch thứ hai của phân tử ADN này là:
A. GTTGAAAXXXXT. B. AAAGTTAXXGGT.
C. GGXXAATGGGGA. D. TTTGTTAXXXXT.
9. Ở sinh vật lưỡng bội, cơ thể mang bộ NST nào sau đây được gọi là thể dị bội?
A. 4n. B. 5n. C. 3n. D.2n +1.
Câu 2: Quan sát Hình 23.2/SGK, chon những cụm từ và thông tin đã cho (2n + 1, 2n – 1, n – 1, n + 1, phân li ) điền vào chỗ chấm (......) để giải thích sự hình thành các thể dị bội 2n + 1 và 2n – 1.
=>Quá trình giảm phân bị rối loạn dẫn đến 1 cặp NST không phân li trong giảm phân → Quá trình giảm phân tạo ra một giao tử có cả 2 NST của một cặp (n+1), và một giao tử không mang NST nào của cặp đó (n-1).
+ Giao tử không mang NST của cặp đó (n-1) kết hợp với giao tử bình thường (n) sẽ cho hợp tử thiếu 1 NST (thể dị bội 2n - 1)
+ Giao tử có cả 2 NST của một cặp (n+1) kết hợp với giao tử bình thường (n) sẽ cho hợp tử thừa 1 NST (thể dị bội 2n+1)
cảm ơn bạn nhé