Bài 2. Cho 2,24 lít khí hiđro đi qua 12g bột đồng oxit nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thì dừng lại.
1. Sau phản ứng chất nào còn dư, nếu là chất khí thì dư bao nhiêu lít, nếu làchất rắn thì dư bao nhiêu gam?
2. Xác định lượng kim loại Cu thu được.
Bài 9. Khử hoàn toàn 3,48g một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít khí H2(đktc). Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thuđược 1,008 lít khí H2 (đktc). Tìm kim loại M và oxit của nó.
2. \(1.n_{H_2}=0,1\left(mol\right);n_{CuO}=0,15\left(mol\right)\\ H_2+CuO-^{t^o}\rightarrow Cu+H_2O\\ LTL:\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,15}{1}\Rightarrow CuOdư\\ n_{CuO\left(pư\right)}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ n_{CuO\left(dư\right)}=0,15-0,1=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CuO\left(dư\right)}=4\left(g\right)\\ 2.n_{H_@}=n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Bài 9:
Gọi hóa trị của M là x(x>0)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,008}{22,4}=0,045(mol)\\ \text {Bảo toàn O: }n_{O/oxit}=n_{H_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06(mol)\\ \Rightarrow m_{M}=m_{oxit}-m_{O_2}=3,48-0,06.16=2,52(g)\\ PTHH:2M+2xHCl\to 2MCl_x+xH_2\\ \Rightarrow n_{M}=\dfrac{2.0,045}{x}=\dfrac{0,09}{x}\\ \Rightarrow M_{M}=\dfrac{2,52}{\dfrac{0,09}{x}}=28x\)
Thay \(x=2\Rightarrow M_M=56(Fe)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{2,52}{56}=0,045(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{n_{Fe}}{n_{O}}=\dfrac{0,045}{0,06}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy M là sắt (Fe) và CTHH oxit là \(Fe_3O_4\)