Các kết luận sau, kết luận nào sai ? A. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt. B. Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC. C. Một đvC bằng 12 khối lượng của một nguyên tử cacbon. D. Số proton là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học. Cảm ơn nhìu nha
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 8. Phân tử khối của hợp chất Pb(NO3)2 bằng
A. 232 đvC. B. 271 đvC. C. 331 đvC. D. 180 đvC.
____
PTK(Pb(NO3)2)= NTK(Pb)+ 2.NTK(N)+2.3.NTK(O)= 207 + 2.14+ 6.16= 331(đ.v.C)
=> CHỌN C
Câu 9. Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Công thức hóa học của A là
A. CaSO4 B. FeSO4 C. MgSO4 D. CuSO4
----
CTTQ: XSO4.
NTK(X)= 5/4 . PTK(O2)=5/4 x 32= 40(đ.v.C)
=> X là Canxi (Ca=40)
=> CHỌN A
Câu 10. Hợp chất A được tạo bởi nguyên tố X (hóa trị II) với nhóm (SO4) (hóa trị II). Biết trong A, nguyên tố X chiếm 20% khối lượng. Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là
A. Mg. B. Cu. C. Ca. D. Fe.( tu luan nha)
----
CTTQ: XSO4
Vì X chiếm 20% khối lượng nên ta có:
\(\dfrac{M_X}{M_X+96}.100\%=20\%\\ \Leftrightarrow M_X=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy : X là Magie (Mg=24)
=> CHỌN A
a) Đề bạn xem lại xem có sai xót ở đâu nhé chứ mình thấy nó cho số to quá.
b)\(CaCO_3\)
Vì phân tử khối = 342 đvC
=> 2.MAl+3.MS + x.MO =342
=> x= (342 - 2*27-3*32 )/16=12.
CTHH của hợp chất có dạng: X2O
Ta có: PTK\(X_2O\)=2.NTKX+NTKO=62 đvC
\(\Rightarrow2.NTK_X+16=62đvC\)
\(\Rightarrow NTK_X=\dfrac{62-16}{2}=23đvC\)
Vậy X là nguyên tố Na. Chọn C
C. Một đvC bằng 12 khối lượng của một nguyên tử cacbon.
Cảm ơn cậu