Hỗn hợp M chứa benzen và xiclohexen. Hỗn hợp M có thể làm mất màu tối đa 75,0 g dung dịch brom 3,2%. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M và hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch C a ( O H ) 2 (lấy dư) thì thu được 21 g kết tủa. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nNaOH = 0,4.2 = 0,8 (mol)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\)
hh có công thức chung là CnH2n-6
- Nếu chỉ tạo ra muối Na2CO3
PTHH: 2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
0,1<-----0,1
=> mCO2 = 0,1.44 = 4,4 (g)
\(n_{H_2O}=\dfrac{38-4,4}{18}=\dfrac{28}{15}\left(mol\right)\)
=> nH = \(\dfrac{56}{15}\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_C}{n_H}=\dfrac{n}{2n-6}=\dfrac{0,1}{\dfrac{56}{15}}\) => Nghiệm âm --> Vô lí
- Nếu tạo ra muối Na2CO3, NaHCO3
Gọi số mol Na2CO3, NaHCO3 là a, b (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}2a+b=0,8\\a=0,1\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,1 (mol); b = 0,6 (mol)
=> nCO2 = 0,7 (mol)
=> nH2O = \(\dfrac{38-0,7.44}{18}=0,4\left(mol\right)\)
m = mC + mH = 0,7.12 + 0,8.1 = 9,2 (g)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thì
thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ mol 1 : 1
⇒ n ankan = n ankađien
⇒ n Br2 = 2n ankanđien + n anken
= nX = 0,2
m dung dịch = 0,2 . 160 : 16%
= 200g
Đáp án A.
Chọn đáp án C
Ta có:
=> quy A về:
.
Đặt n C 3 H 6 = x mol; n C 2 H 2 = y mol; n H 2 = z mol. Đốt A cũng như đốt B
mdung dịch giảm =
Thay số có:
100 x (3x + 2y) – [44.(3x + 2y) + 18.(3x + y + z)] = 21 gam.
Phản ứng xảy ra hoàn toàn mà B phản ứng với Br2/CCl4 ⇒ H2 phản ứng hết.
Bảo toàn liên kết π:
=> x + 2y = z + 0,15 mol.
Giả sử 0,5 mol A gấp k lần m gam A
⇒ 0,5 mol A chứa kx mol C3H6; ky mol C2H2; kz mol H2.
⇒ kx + ky + kz = 0,5 ⇒ k(x + y + z) = 0,5 mol (*). Lại có: kx + 2ky = 0,4 mol (**).
Lấy (*) chia (**) ⇒ (x + y + z) ÷ (x + 2y) = 0,5 ÷ 0,4 = 1,25.
Từ đó, giải hệ được: x = 0,1 mol; y = 0,15 mol; z = 0,25 mol.
=> m=0,1.42+0,15.26+0,25.2=8,6 gam.
∑ n C O 2 = 4 , 5 . 0 , 12 , 5 . 0 , 15 + 0 , 5 . 0 , 25 = 0 , 95 ( m o l )
=>V=21,28(l)
* Thí nghiệm 1: Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch Br2
Đặt số mol anken A và ankin B lần lượt là x và y (mol)
nX = x + y = 0,5 (1)
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
x x
CmH2m-2 + 2Br2 → CmH2m-2Br4
y 2y
=> nBr2 = x + 2y = 0,8 (2)
Từ (1) và (2) ta có:
* Thí nghiệm 2: Đốt cháy hỗn hợp X
Hấp thụ CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thấy xuất hiện kết tủa, thêm KOH dư vào dung dịch thu được lại tiếp tục xuất hiện kết tủa nên ta có các phương trình hóa học sau:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,25 ← 0,25
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
0,05 ← 0,025
Ca(HCO3)2 + 2KOH → K2CO3 + CaCO3 + 2H2O
0,025 ← 0,025
nCO2 = 0,25 + 0,05 = 0,3 mol
Ta có: m dung dịch giảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O => 7,48 = 25 – 0,3.44 – mH2O
=> mH2O = 4,32 gam => nH2O = 4,32/18 = 0,24 mol
Mặt khác, nB = nCO2 – nH2O = 0,3 – 0,24 = 0,06 mol
=> nA = 0,06(2/3) = 0,04 mol
BTNT C: nCO2 = n.nA + m.nB => 0,04n + 0,06m = 0,3
=> 2n + 3m = 15 (n≥2, m≥2)
m |
2 |
3 |
4 |
n |
4,5 |
3 |
1,5 |
Vậy A là C3H6 và B là C3H4
Khối lượng của hỗn hợp là: m = mC3H6 + mC3H4 = 0,04.42 + 0,06.40 = 4,08 (gam)
nCO2 – nH2O =0,1
⇒ nAnkadien = 0,1
( đốt Anken cho nCO2 = nH2O)
⇒ nAnken = 0,15 - 0,1 = 0,05
⇒ nBr2 = nAnken + 2nAnkadien
= 0,05 + 0,1.2 = 0,25
Đáp án D
Benzen không cộng hợp với brom trong nước brom.
Xiclohexen có phản ứng:
Số mol xiclohexen = số mol B r 2
Đặt số mol benzen trong hỗn hợp M là x.
2 C 6 H 6 + 15 O 2 → 12 C O 2 + 6 H 2 O
x mol 6x mol
2 C 6 H 10 + 17 O 2 → 12 C O 2 + 10 H 2 O
015 mol 0,09 mol
C O 2 + C a ( O H ) 2 → C a C O 3 ↓ + H 2 O
6x + 0,09 = 0,210 ⇒ x = 0,02
Khối lượng hỗn hợp M là : 0,02.78 + 0,015.82 = 2,79 (g).
% về khối lượng của C 6 H 6 là:
⇒ C 6 H 10 chiếm 44,1% khối lượng hỗn hợp M.