Cho khí H2 dư đi qua hỗn hợp X gồm 0,1 mol CuO; 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Al2O3 (nung nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam H2O. Giá trị của m là
A. 7,2.
B. 1,8.
C. 5,4.
D. 12,6.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Ta có: H2 + [O] → H2O. Chú ý: H2 chỉ khử được oxit của các kim loại sau Al.
⇒ nH2O = ∑nO/(CuO, Fe2O3) = 0,1 + 0,1 × 3 = 0,4 mol ⇒ m = 7,2(g) ⇒ chọn A.
Đáp án : B
CO không phản ứng với MgO => Chất rắn gồm MgO ; Fe : 0,3 mol ; Cu
Chỉ có Fe phản ứng với H2SO4 loãng sinh ra khí H2
=> nH2 = nFe = 0,3 mol => V = 6,72 lit
Chọn C
Theo bài ra có khối lượng chất rắn giảm chính bằng khối lượng O bị lấy ra khỏi oxit.
Bảo toàn electron:
Đáp án B
Nhận thấy khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng ankin và anken hấp thụ
Bảo toàn khối lượng → mX = mbình tăng + mZ
→ mZ = 0,1.26 + 0,2.28 + 0,1.30 + 0,36.2- 1,64= 10,28 gam
Đáp án A
nCu = 1,5nNO = 0,6 => nCO + nH2 = nCu = 0,6
Theo định luật bảo toàn mol electron có
Đáp án B
Ta có: n x = 0,2+0,1+0,15+0,1+0,85=1,4 mol
Gọi a là số mol H2 phản ứng, b là số mol ankin còn dư trong Y.
Ta có: n z = 0,85= 1,4 -a-b
Mặt khác cho Z vào dung dịch brom dư thấy có 0,05 mol Br2
→ n π ( Z ) = 0 , 05 m o l
Bảo toàn liên kết π: 0,2.2+0,1.2+0,15-a-2b=0,05
Giải hệ: a=0,4; b=0,15.
→ n Y = 1 , 4 - 0 , 4 = 1 m o l
Ta có: m Y = m X = 19 , 5 g a m → M - Y = 19 , 5 → d Y / H 2 = 9 , 75
Ta có: H2 + [O] → H2O. Chú ý: H2 chỉ khử được oxit của các kim loại sau Al.
⇒ nH2O = ∑nO/(CuO, Fe2O3) = 0,1 + 0,1 × 3 = 0,4 mol ⇒ m = 7,2(g)
Đáp án A