K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 9 2018

Đáp án D

Cô ấy đã đọc những cuốn sách tham khảo, cô ấy đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.

 A. Nếu cô ấy đã đọc sách tham khảo, cô ấy có thể hoàn thành bài kiểm tra.

 B. Bởi vì cô ấy đọc sách tham khảo, cô ấy đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.

 C. Mặc dù cô ấy không đọc sách tham khảo, cô ấy đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.

 D. Không đọc sách tham khảo, cô không thể hoàn thành bài kiểm tra.

21 tháng 7 2017

Đáp án D

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Nếu cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra. (trong quá khứ đã không thể qua bài kiểm tra)

A. Nếu cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô có thể hoàn thành bài kiểm tra. (hiện tại không thể qua)

B. Bởi vì cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.

C. Mặc dù không đọc cuốn sách tham khảo, nhưng cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.

D. Không đọc cuốn sách tham khảo, cô không thể hoàn thành bài kiểm tra.

7 tháng 4 2018

Đáp án D.

30 tháng 3 2018

D

Nếu cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra. (trong quá khứ đã không thể qua bài kiểm tra)

A. Nếu cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô có thể hoàn thành bài kiểm tra. (hiện tại không thể qua)

B. Bởi vì cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.

C. Mặc dù không đọc cuốn sách tham khảo, nhưng cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.

D. Không đọc cuốn sách tham khảo, cô không thể hoàn thành bài kiểm tra.      

=> Đáp án D

28 tháng 8 2018

Đáp án B

Nếu cô đọc cuốn sách tham khảo, cô ấy đã có thể hoàn thành bài kiểm tra. (điều kiện loại 3) 

A. Nếu cô ấy đã đọc cuốn sách tham khảo, cô ấy có thể hoàn thành bài kiểm tra. (câu điều kiện hỗn hợp) 

B. Không đọc cuốn sách tham khảo, cô ấy không thể hoàn thành bài kiểm tra. 

C. Mặc dù không đọc cuốn sách tham khảo, nhưng cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra. 

D. Bởi vì cô đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra

22 tháng 8 2017

Đáp án B

Giải thích:

Đây là cấu trúc câu điều kiện loại III, dùng để đưa ra giả sử hành động trái với sự thật trong quá khứ.

Cấu trúc câu điều kiện loại III: If + quá khứ hoàn thành, would/could/might have been Vpp

Có thể dùng đảo ngữ cho cấu trúc này thành: Had S Vpp, would/could/might have Vpp

Although: mặc dù

Because: bởi vì

Phương án A dùng sai ngữ pháp, phương án C và D làm sai nghĩa câu.

Dịch: Nếu cô ta đọc sách tham khảo, cô ta đã có thể hoàn thành bài thi

7 tháng 10 2017

B

Nếu cô đọc cuốn sách tham khảo, cô ấy đã có thể hoàn thành bài kiểm tra. (điều kiện loại 3)

A. Nếu cô ấy đã đọc cuốn sách tham khảo, cô ấy có thể hoàn thành bài kiểm tra. (câu điều kiện hỗn hợp)

B. Không đọc cuốn sách tham khảo, cô ấy không thể hoàn thành bài kiểm tra.

C. Mặc dù không đọc cuốn sách tham khảo, nhưng cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.

D. Bởi vì cô đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.

=> đáp án B

24 tháng 2 2018

Đáp án A

Dịch đề: Rose chắc hẳn phải đang ngủ; nếu không thì, cô ấy đã nghe thấy tiếng chuông điện thoại.

Câu sử dụng cấu trúc “must have been + V-ing” để diễn tả sự suy đoán trong quá khứ dựa trên những căn cứ có thật à viết lại câu ta dùng “I’m pretty sure that + clause (QK)” để diễn tả lại nghĩa của câu

Dịch: Tôi chắc chắn rằng Rose đang ngủ vào thời điểm đó, bởi vì cô ấy không nghe thấy tiếng chuông điện thoại

25 tháng 8 2019

Đáp án C

Kiến thức: Reported speech

Giải thích:

Khi chuyển sang câu gián tiếp, thì hiện tại hoàn thành => quá khứ hoàn thành; this => that

Câu gián tiếp ở thể khẳng định, nên ta không đảo trợ động từ lên trước.

Tạm dịch: Cô ấy hỏi anh đã làm công việc đó bao lâu rồi.

19 tháng 8 2017

Đáp án B

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc

Nothing but = không gì ngoài

Dịch nghĩa: Cô ấy sẽ không ăn gì ngoài những mảnh nhỏ của bánh mì và bơ.

Phương án B. ate only some small pieces of bread and butter = chỉ ăn một vài miếng nhỏ của bánh mì và bơ, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. ate small pieces of bread and butter but didn’t like them.=
ăn những miếng nhỏ của bánh mì và bơ nhưng không thích chúng.

C. didn’t eat anything, not even the bread and butter = không ăn bất cứ thứ gì, thậm chí cả bánh mì và bơ

D. wouldn’t touch the bread and butter, but she ate other things.= sẽ không chạm vào bánh mì và bơ, nhưng cô ấy đã ăn những thứ khác