K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 2 2019

Chọn D

Cấu trúc câu so sánh kép:

- Cùng một tính từ:

+, Tính từ/trạng từ ngắn: S + V + adj/adv-er + and adj/adv-er.

+, Tính từ, trạng từ dài: S + V + more and more + adj/adv.

Ex:

1. It is getting colder and colder.

2. Our university fees are becoming more and more expensive.

- 2 tính từ khác nhau: The + comparative (từ ở dạng so sánh hơn) + S + V, the comparative + S + V.

Ex: The more you eat, the fatter you are.

Tạm dịch (đáp án): Càng leo cao, bạn càng sẽ có thể bị ngã ở độ cao lớn hơn.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

1 tháng 10 2017

You haven’t been to the bank today, have you? - Hôm nay bạn không đến ngân hàng được hay có? => Đáp án là D. Không. Tôi sắp đi

Các đáp án còn lạ

A. Vâng. Tôi không đi, Tôi đang bận

B. Không, Tôi không có tiền.

Không. Tôi có. Tôi có ít tiền.

27 tháng 4 2019

Chọn A.

Đáp án A.
A. keep pace with (phr.v): theo kịp, bắt kịp
B. look out for (phr.v): để ý, trông chừng
C. catch sight of (phr.v): bắt gặp
D. get in touch with (phr.v): giữ liên lạc với ai
Dịch: Bạn phải học tập chăm chỉ để theo kịp bạn cùng lớp.

15 tháng 10 2017

Đáp án D

Get through: làm xong, hoàn thành công việc

15 tháng 5 2019

Đáp án B

call off: hủy bỏ.
Các đáp án còn lại:
A. put aside: để dành.
C. back out: nuốt lời.
D. cut down: cắt giảm.
Dịch: Bạn sẽ phải hủy bỏ kì nghỉ nếu bạn quá ốm để có thể đi.

29 tháng 12 2018

Đáp án A.

Tạm dịch: Bạn sẽ phải hủy kỳ nghỉ của bạn nếu như bạn quá ốm để có thể đi du lịch.

     A. call off sth: hủy, quyết định không làm một việc gì đó nữa.

Ex: The meeting was called off because of the rain: Cuộc gặp mặt bị hủy bởi vì trời mưa.

Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa.

     B. cut down on: giảm lượng sử dụng.

Ex: My doctor wants me to cut down on sugar.

     C. back off: rút lui, thôi không chỉ trích, đe dọa, làm ai khó chịu nữa.

Ex: As the riot police approached, the crowd backed off: Khi cảnh sát chống bạo động tiếp cận, đám đông lùi lại.

      The press have agreed to back off and leave the couple alone.

     D. put aside (v): tạm gác lại, tạm quên, bỏ qua, để dành

Ex: They decided to put aside their differences.

       Can we put that question aside for now, and come back to it later?

       We put some money aside every month for our retirement

5 tháng 11 2017

Đáp án A.

Tạm dịch: Bạn sẽ phải hủy kỳ nghỉ của bạn nếu như bạn quá ốm để có thể đi du lịch.

  A. call off sth: hủy, quyết định không làm một việc gì đó nữa.

Ex: The meeting was called off because of the rain: Cuộc gặp mặt bị hủy bởi vì trời mưa.

Các lựa chọn khác không phù hp về nghĩa.

  B. cut down on: giảm lượng sử dụng.

Ex: My doctor wants me to cut down on sugar.

   C. back off: rút lui, thôi không chỉ trích, đe dọa, làm ai khó chịu nữa.

Ex: As the riot police approached, the crowd backed off: Khi cảnh sát chống bạo động tiếp cận, đám đông lùi lại. The press have agreed to back off and leave the couple alone.

  D. put aside (v): tạm gác lại, tạm quên, bỏ qua, để dành

Ex: They decided to put aside their differences.

       Can we put that question aside for now, and come back to it later?

       We put some money aside every month for our retirement.

2 tháng 7 2019

Đáp án B.

“don’t need to do something” tương đương “need not do something” -> “don’t need to ring” = “need not ring”

Dịch nghĩa: Bạn không cần phải bấm chuông đâu. Tôi có chìa khóa.

5 tháng 2 2018

Chọn đáp án C

Dễ thấy ở đây là cấu trúc câu điều kiện loại 2 – điều kiện trái hiện tại: If + S1 + V (quá khứ đơn/were), S2 + would/ could + do sth

Vậy chọn đáp án đúng ở câu hỏi này là C.

Tạm dịch: Nếu cậu không phải rời đi hôm nay thì tớ sẽ dẫn cậu quanh thành phố này.