Cho 3,6 gam Mg vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 1M và Cu(NO3)2 1M đến khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 24,8
B. 22,8
C. 34,4
D. 9,6
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải thích: Đáp án A
n Al = 0,2 mol , n Fe(NO3)3 = 0,15 , n Cu(NO3)2 = 0,15
Al + 3 Fe(NO3)3→ 3 Fe(NO3)2 + Al(NO3)3
0,2 0,15 => 0,15 0,05 : n Al dư = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol
2 Al + 3 Cu(NO3)2→ 2 Al(NO3)3 + 3 Cu
0,15 0,15 => 0,1 0,15 : n Al dư = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol
2 Al + 3 Fe(NO3)2→ 3 Fe + 2 Al(NO3)3
0,05 0,15 => 0,075 dư Fe(NO3)2
=> m chất rắn = m Fe + m Cu = 0,075 . 56 + 0,15 . 64 = 13,8
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
tìm được m = 4,48 (g)
Đáp án A
Số mol các chất và ion trong dung dịch muối ban đầu là:
Dung dịch X gồm
Chất rắn Y gồm 2 kim loại là Cu và Fe.
Dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư;
Phản ứng tạo kết tủa:
Đáp án C
Đáp án C
Ta có
=> các cation trong dung dịch xuất hiện theo thứ tự:
Ghép lần lượt các ion vào để thoả bảo toàn điện tích:
Ghép 0,02 mol A l 3 + v à 0 , 01 m o l F e 2 + vẫn chưa đủ.
=> ghép thêm: (0,864 - 0,02.3 - 0,01.2) : 2 = 0,392 mol C u 2 +
=> Rắn gồm 0,064 mol Ag và (0,4 - 0,392 = 0,08) mol Cu
=> m = 0,064.108 + 0,008.64 = 7,424 (g)
Đáp án : A
n Mg = 3,6: 24 = 0,15 mol
n Ag+ = 0,2 mol
n Cu2+ = 0,2mol
Mg + 2 Ag+ → Mg2+ + 2 Ag
0,1 0,2 0,2
Mg + Cu 2+ → Mg2+ + Cu↓
0,05 0,05 0,05
m c. rắn = 0,2 . 108 + 0,05. 64 = 24,8 gam