K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 6 2018

Đáp án A

Giải thích: Trong câu có động từ to be “was” ở thì quá khứ đơn => cả câu mang nghĩa quá khứ. Chủ ngữ “The theory of relativity” (Thuyết tương đối) chỉ vật => mang nghĩa bị động

=> Bị động ở thì quá khứ đơn.

Dịch nghĩa: Thuyết tương đối được phát triển bởi Anh-xtanh, một nhà vật lí học nổi tiếng

11 tháng 1 2018

Đáp án D.

Tạm dịch: đứa trẻ bị bắt gặp đang _____________                         bị bắt phải đng ở góc lớp.

Ta thấy đứa trẻ bị phạt nên nó phải làm một hành động gì đó sai trái.

- behave (v) = to do things in a way that people think is correct or polite: cư xử tốt >< misbehave (v): cư xử không tốt

Ex: Any child caught misbehaving was made to stand at the front of the class.

Cấu trúc: Catch somebody doing sth: bắt gặp ai đó làm gì (trong trường hợp họ không muốn bị phát hiện).

Ex: I caught him reading my private letters.

     = He was caught reading my private letters.

21 tháng 4 2019

Câu này hỏi về tự vựng. Đáp án là A. alias = bí danh là

Nghĩa các từ còn lại: ergo: do đó, vậy thì,..; bogus: giả mạo; Versus: chống lại

15 tháng 7 2019

Đáp án C.

Tạm dịch: Ai là người đầu tiên đến Nam Cực?                               

Kiến thức cần nhớ

Cách rút gọn mệnh để quan hệ dùng to infinitive:

- Khi danh từ đứng trước có the only, the first, the second,... the last, so sánh nhất.

Ex: Tom is the last person who enters the room.

= Tom is the last person to enter the room.

John is the youngest person who takes part in the race.

John is the youngest person to take part in the race.

- Khi có động từ have/ has/ had

Ex: I have much homework that I must do.

I have much homework to do.

- Đu câu có Here (be), There (be)

Ex: There are six letters which have to be written today.

There are six letters to be written today.

28 tháng 10 2018

Đáp án C

Kiến thức: Cấu trúc “the first/second/last... + N + to do sth”

Giải thích:

Cấu trúc “the first/second/last... + N + to do sth”: N đầu tiên/thứ 2/cuối cùng… làm việc gì

Tạm dịch: Ai là người đầu tiên đến Nam Cực?

1 tháng 9 2018

Đáp án A

2 tháng 11 2017

Đáp án là D.

Sau “the” ta cần dùng một danh từ The dismissal of : sự sa thải 

25 tháng 7 2019

Đáp án A.

Ta có các cụm từ cố định:

- look round (v): nhìn xung quanh

- go after (v): đi theo, theo dõiNgoài ra:

- look up (v): tra cứu

- look at (v): nhìn vào

- look for (v): tìm kiếm

- go with (v): đi cùng

Dịch câu: Cô ấy nhìn quanh xem ai đi theo mình.

21 tháng 8 2019

Đáp án : B

Bring something down = lật đổ cái gì. Take something down = bỏ cái gì đó xuống. Pull something down = kéo đổ cái gì, phá hủy (một tòa nhà). Put something back = để lại chỗ cũ

17 tháng 7 2017

Đáp án B

Kiến thức: Cụm động từ

Put back = move to a later time: lùi lại

Bring down = lose: sụp đổ/ thất bại

Pull down = destroy/ demoblish ( building): phả vỡ

Take down = write down: ghi chú lại

Tạm dịch: Chính phủ cuối cùng cũng đã sụp đổ bởi một vụ bê bối nhỏ