Cho hai phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
(a) X + H 2 → t o Y
(b) Y + 3 NaOH → t o 3 C 18 H 35 O 2 + C 3 H 5 ( OH ) 3 .
Phân tử khối của X là
A. 886.
B. 890.
C. 888.
D. 884.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Y có công thức (C17H35COO)3C3H5
Vì X + H2 theo tỉ lệ 1 : 1 nên công thức X là: (C17H35COO)2(C17H33COO)C3H5. ( M = 888).
Đáp án D
Y có công thức (C17H35COO)3C3H5
Vì X + H2 theo tỉ lệ 1 : 1 nên công thức X là: (C17H35COO)2(C17H33COO)C3H5. ( M = 888).
Chọn đáp án C.
X: (C17H33COO)(C17H35COO)2C3H5.
Y: (C17H35COO)3C3H5.
Phân tử khối của X là 888.
Đáp án C
Quan sát các đáp án, dễ dàng nhận thấy X là muối Cacbonat → X1 là oxit kim loại, mà X1 có thể hòa tan trong nước để tạo thành X2 ( dung dịch bazơ) → Loại đáp án D do nhiệt phân MgCO3 tạo thành MgO mà MgO không tan trong nước
X2 tác dụng với Y tỉ lệ mol 1:1 hoặc tỉ lệ 1: 2 đều tạo thành X ( muối cacbonat) → Loại đáp án B do Ca(OH)2 tác dụng K2CO3 chỉ với 1 tỉ lệ số mol và sản phẩm thu được chỉ có 2 sản phẩm.
Đáp án A không thỏa mãn do Ca(OH)2 (X2) tác dụng với NaHSO4 ( Y) không tạo thành CaCO3(X) → Chỉ có đáp án C thỏa mãn và X, Y lần lượt là BaCO3, KHCO3.
Đáp án A
1 . (d) Chất T không tác dụng với CH3COOH nhưng có phản ứng với CH3OH (H2SO4 đặc, to).
Chọn đáp án C.
X: (C17H33COO)(C17H35COO)2C3H5.
Y: (C17H35COO)3C3H5.
Phân tử khối của X là 888.