Số hidrocacbon ở thể khí (đktc) tác dụng được với dd AgNO3 trong NH3 là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D.
Các hiđrocacbon ở thể khí, phản ứng được với dung dịch A g N O 3 là những hiđrocacbon có số nguyên tử C nhỏ hơn hoặc bằng 4 và có liên kết ba ở đầu mạch. Có 5 hiđrocacbon thỏa mãn điều kiện là:
C H ≡ C H , C H ≡ C − C H 3 , C H ≡ C − C H 2 − C H 3 , C H ≡ C − C H = C H 2 , C H ≡ C − C ≡ C H
Đáp án C
Gọi hidrocacbon là CxHy
Quá trình cháy:
suy ra x = y
Mkết tủa = , Mhidrocacbon = 52
Suy ra hidrocacbon đó là C4H4
Do chỉ có axetilen tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa C2Ag2 suy ra số mol axetilen trong hỗn hợp là: \(\dfrac{1,2}{108.2+12.2}\)= 0,005 (mol)
V etilen: 0,005.22,4 = 0,112 (l)
nhỗn hợp là: \(\dfrac{8,96}{22,4}\) = 0,4 (mol)
Do chỉ có propin tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành CAg(nối ba)C-CH3
npropin = 22,05 : (12.3 + 3 + 108) = 0,15 (mol)
Vpropin là : 0,15 : 0,4 = 37,5%
Vetan là: 100% - 37,5% = 62,5%
H2 + Cl2 ---> 2HCl (khí) (1)
nH2 = \(\frac{16,8}{22,4}\) = 0,75 (mol)
nCl2 = \(\frac{14,56}{22,4}\) = 0,65 (mol)
So sánh: \(\frac{nH2}{1}\) > \(\frac{nCL2}{1}\)
=> H2 dư sau phản ứng, chọn nCl2 để tính
Theo PTHH: nHCl = 2.nCl2 = 2. 0,65 = 1,3 (mol)
Khi hòa tan hỗn hợp khí gồm khí HCl và H2 dư vào H2O, thu được dd D là dd HCl
Khi cho dd HCl vào AgNO3 dư thì:
HCl + AgNO3 ----> AgCl + HNO3 (2)
Vì HNO3 dư nên tính theo nHCl
nHCl = \(\frac{1}{10}\).1,3 = 0,13 (mol)
Theo PTHH (2) nAgCl (lí thuyết) = nHCl = 0,13 (mol)
=> mAgCl (lí thuyết) = 0,13 . 143,5 = 18,655 (g)
Hiệu suất phản ứng:
H = \(\frac{17,22.100}{18,655}\) = 92,31 %