K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ở ngô, cho lai hai thứ cây thuần chủng có kiểu hình lá màu đậm, không có lông, lá bi có màu sôcôla với cây lá màu nhạt, có lông, lá bi không có màu sôcôla. Ở F1 thu được toàn kiểu hình lá đậm, có lông, lá bi không có màu sôcôla. Cho F1 thụ phấn với nhau đời sau thu được số lượng từng loại kiểu hình là 31536 cây lá màu đậm, có lông, lá bi không có màu sôcôla; 6536 cây lá màu nhạt, không...
Đọc tiếp

Ở ngô, cho lai hai thứ cây thuần chủng có kiểu hình lá màu đậm, không có lông, lá bi có màu sôcôla với cây lá màu nhạt, có lông, lá bi không có màu sôcôla. Ở F1 thu được toàn kiểu hình lá đậm, có lông, lá bi không có màu sôcôla. Cho F1 thụ phấn với nhau đời sau thu được số lượng từng loại kiểu hình là 31536 cây lá màu đậm, có lông, lá bi không có màu sôcôla; 6536 cây lá màu nhạt, không có lông, lá bi có màu sôcôla; 13464 cây lá đậm, không có lông, lá bi có màu sôcôla; 28464 cây lá màu nhạt, có lông, lá bi không có màu sôcôla. Chọn ngẫu nhiên 6 cây trong số cây ở F2, xác suất để trong số đó có 3 cây lá đậm, lá bi có màu sôcôla; 2 cây lá màu nhạt, lá bi không có màu sôcôla; 1 cây lá màu nhạt, lá bi có màu sôcôla?

A. 0,7.10-3 

B. 0,7.10-3   

C. 0,35.10-3

D. 2,96.10-3

1
17 tháng 3 2019

Đáp án D

Tỷ lệ phân ly đời con ở từng tính

trạng: 9 đậm: 7 nhạt

→ 2 cặp gen tương tác bổ sung (Aa; Bb)

3 không có màu socola:1 có socola

→ không có màu socola trội hoàn

toàn so với có socola

3 có lông: 1 không có lông

→ có lông là trội hoàn toàn so với không

có lông

→ P dị hợp các cặp gen

Ta thấy kiểu hình không có màu socola

luôn đi cùng kiểu hình có lông;

kiểu hình có màu socola luôn đi cùng 

kiểu hình không có lông

→ hai tính trạng này có thể do 1 gen

quy định (gen đa hiệu) hoặc các gen

quy định tính trạng liên kết hoàn toàn.

Tỷ lệ kiểu hình ở đời F2:

0,3942 cây lá màu đậm, có lông,

lá bi không có màu sôcôla

0,0817 cây lá màu nhạt, không có lông,

lá bi có màu sôcôla

0,1683 cây lá đậm, không có lông

lá bi có màu sôcôla

0,3558 cây lá màu nhạt, có lông, lá bi

không có màu sôcôla

Chọn ngẫu nhiên 6 cây trong số cây ở F2,

xác suất để trong số đó có 3 cây lá đậm,

lá bi có màu sôcôla; 2 cây lá màu nhạt,

lá bi không có màu sôcôla;

1 cây lá màu nhạt, lá bi có màu sôcôla là

C 6 2 x 0 , 1683 3 x C 3 2 x 0 , 3558 2 x 0 , 0817 ≈ 2 . 96 . 10 - 3

12 tháng 9 2018

Đáp án : C

Phân tích kiểu hình F1 cho ra 4 kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau là

1 cây có lông ở 2 mặt lá :1 cây có lông ở mặt lá dưới :1 cây có lông ở mặt lá trên :1 cây không có lông ở lá.

=>  4 tổ hợp giao tử

=>Cơ thể F1 dị hợp hai cặp gen

=>  F1 có kiểu gen AaBb

=>  A- B- : có lông ở hai bên mặt lá

=>  A- bb : có lông ở trên

=>  aaB- có lông ở mặt lá dưới

=>  aabb: không có lông ở hai mặt lá

=>  Tương tác bổ trợ giữa hai alen trội

6 tháng 7 2019

Đáp án : C

Ta có con lai F1 lai phân tích tạo ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau .

ðcon lai F1 tạo ra 4 loại giao tử và dị hợp hai cặp gen AaBb

ðKiểu gen do hai gen  không alen tương tác với nhau quy định

ðQuy ước :

A-B-  số cây có lông ở hai mặt lá

A-bb số cây có lông ở mặt lá dưới

aaB-  số cây có lông ở mặt lá trên

aabb số cây không có lông

2 tháng 1 2020

Đáp án B

Giả thuyết cho: Pt/c: màu   ×    trắng → F1: 100% trắng

F1 x F1 → F2: 13 trắng : 3 màu = 16 tổ hợp giao tử bằng nhau = 4 × 4

→ F1 : AaBb (trắng)  tương tác gen, nhưng tỷ lệ đời con F2 = 13 : 3  ∈  tương tác át chế

Quy ước: A-B- + A-bb + aabb : trắng

          aaB-: màu

F1 (AaBb)  ×  màu thuần chủng (aaBB) → F2: (1A- : 1aa)(1B-)

= 1A-B- : 1aaB- = 1 trắng : 1 màu

B → đúng. 1 con lông trắng : 1 con lông màu

 

3 tháng 10 2019

Giả thuyết cho: Pt/c: màu x trắng à  F 1 : 100% trắng

    F 1  x  F 1  à  F 2 : 13 trắng : 3 màu = 16 tổ hợp giao tử bằng nhau = 4 x 4

   à  F 1 : AaBb(trắng) tương tác gen, nhưng tỷ lệ đời con  F 2  = 13 : 3 tương tác át chế

Quy ước: A-B- + A-bb + aabb: trắng

   aaB-: màu

    F 1  (AaBb) x màu thuần chủng (aaBB)

à  F 2 : (1A- : 1aa) = 1A-B- : 1aaB- = 1 trắng : 1 màu

Vậy B đúng.

13 tháng 5 2018

Xét F2 có 16 tổ hợp → F 1 dị hợp 2 cặp gen AaBb.

Quy ước: A- B = A- bb = aabb : màu trắng

aaB- : lông màu 

Cho F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng: AaBb × aaBB →AaBB : AaBb : aaBB : aaBb.

→ 1 lông trắng : 1 lông màu.

Đáp án cần chọn là: B

31 tháng 10 2019

Giả thuyết cho: Pt/c: màu x trắng à F 1 : 100% trắng

    F 1  x  F 1  à  F 2 : 13 trắng : 3 màu = 16 tổ hợp giao tử bằng nhau = 4 x 4

   à  F 1 : AaBb(trắng) tương tác gen, nhưng tỷ lệ đời con  F 2  = 13 : 3 tương tác át chế

Quy ước: A-B- + A-bb + aabb: trắng

   aaB-: màu

    F 1 (AaBb) x màu thuần chủng (aaBB)

à  F 2 : (1A- : 1aa) = 1A-B- : 1aaB- = 1 trắng : 1 màu

Vậy B đúng.

29 tháng 7 2017

Đáp án C

TL
8 tháng 7 2021

Gen bẹ lá màu xanh nhạt - gen lá láng bóng - gen có lông ở lá - gen màu socola ở lá bì. Người ta phát hiện ở một dòng ngô đột biến có trật tự như sau:
gen bẹ lá màu xanh nhạt - gen có lông ở lá - gen lá láng bóng - gen màu socola ở lá bì. 

⇒ Đột biến : Đảo đoạn . Đảo -gen lá láng bóng- với -gen có lông ở lá-

8 tháng 7 2021

Đáp án : Đảo đoạn

4 tháng 9 2017

Đáp án C

Cho giao phấn bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về ba cặp gen thì F1 có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen.

Xét riêng từng cặp tính trạng:

Hoa kép : hoa đơn = 3 : 1. A – hoa kép, a – hoa đơn.

Hoa tím : hoa trắng = 1 : 1. B – hoa trắng, b – hoa tím.

Lá đài dài : lá đài ngắn = 1 : 1. D – lá đài dài, d – lá đài ngắn.

Tỉ lệ phân li kiều hình chung là: 3 : 3 : 1 : 1 < (3 : 1) x (1 : 1) x (1 : 1).

Tích tỉ lệ phân li riêng lớn hơn tỉ lệ phân li kiểu hình chung nên có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn xảy ra.

Ta thấy không sinh ra kiểu hình hoa tím, lá đài ngắn (bbdd) và hoa trắng, lá đài dài (B_D_) => gen B và d liên kết hoàn toàn với nhau => F1  có kiểu gen là Aa Bd//bD.

Nội dung 1 sai. Tính trạng hình hoa dạng di truyền theo quy luật phân li.

Nội dung 2, 3, 6 đúng.

Nội dung 4 sai. Không có hiên tượng hoán vị gen xảy ra