Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Gen quy định tính trạng màu lá do gen nằm trên TBC chi phối (di truyền theo dòng mẹ); A: xanh đậm, a: xanh nhạt
(1) Cho cây lá xanh đậm tự thụ phấn, đời sau thu được 100% cây con lá xanh đậm. à đúng
(2) Cho cây lá xanh nhạt tự thụ phấn, đời sau thu được 100% lá xanh nhạt à đúng
(3) Hạt phấn cây lá xanh đậm thụ phấn cho hoa cây lá xanh nhạt, thu được đời sau 100% lá xanh đậm. à sai, đời con sẽ thu được 100% lá xanh nhạt (giống tính trạng mẹ)
(4) Cho hạt phấn cây lá xanh nhạt thụ phấn cho hoa cây lá xanh đậm, thu được đời sau 100% lá xanh nhạt à sai, đời con sẽ thu được 100% lá xanh đậm (giống tính trạng mẹ)
Đáp án A
Gen quy định tính trạng màu lá do gen nằm trên TBC chi phối (di truyền theo dòng mẹ); A: xanh đậm, a: xanh nhạt
(1) Cho cây lá xanh đậm tự thụ phấn, đời sau thu được 100% cây con lá xanh đậm. à đúng
(2) Cho cây lá xanh nhạt tự thụ phấn, đời sau thu được 100% lá xanh nhạt à đúng
(3) Hạt phấn cây lá xanh đậm thụ phấn cho hoa cây lá xanh nhạt, thu được đời sau 100% lá xanh đậm. à sai, đời con sẽ thu được 100% lá xanh nhạt (giống tính trạng mẹ)
(4) Cho hạt phấn cây lá xanh nhạt thụ phấn cho hoa cây lá xanh đậm, thu được đời sau 100% lá xanh nhạt à sai, đời con sẽ thu được 100% lá xanh đậm (giống tính trạng mẹ)
Chọn đáp án C.
Có 4 phát biểu đúng.
P: lá xẻ (dd) × lá xẻ (dd)"F1 luôn cho kiểu hình lá xẻ.
Ta chỉ xét 2 tính trạng còn lại. F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ " F1 dị hợp 2 cặp gen.
* Gọi A là gen quy định thân cao,
a là gen quy định thân thấp (Aa).
B là gen quy định hoa đỏ,
b là gen quy định hoa trắng (Bb).
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hìnhcây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ là
" ab là giao tử liên kết.
Tần số hoán vị = 1 - 2 × 0,3 = 0,4 = 40% " I đúng.
II đúng. Thân cao, hoa trắng, lá xẻ
" Số cây = 16% × 200 = 32 cây " II đúng.
III đúng. Thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuầnchủng = thân thấp, hoa trắng, lá xẻ = 18 cây.
IV đúng. Số cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ = số cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng, lá xẻ = 32
Đáp án : C
Phân tích kiểu hình F1 cho ra 4 kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau là
1 cây có lông ở 2 mặt lá :1 cây có lông ở mặt lá dưới :1 cây có lông ở mặt lá trên :1 cây không có lông ở lá.
=> 4 tổ hợp giao tử
=>Cơ thể F1 dị hợp hai cặp gen
=> F1 có kiểu gen AaBb
=> A- B- : có lông ở hai bên mặt lá
=> A- bb : có lông ở trên
=> aaB- có lông ở mặt lá dưới
=> aabb: không có lông ở hai mặt lá
=> Tương tác bổ trợ giữa hai alen trội
Hướng dẫn: C.
Có 4 phát biểu đúng.
P: lá xẻ (dd) × lá xẻ (dd) → F1 luôn cho kiểu hình lá xẻ. Ta chỉ xét 2 tính trạng còn lại.
F chứa 100% thân cao, hoa đỏ → F1 dị hợp 2 cặp gen.
Gọi: A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp (Aa)
B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng (Bb)
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ là
- III đúng. Thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng = thân thấp, hoa trắng, lá xẻ = 18 cây.
- IV đúng. Số cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ = số cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng, lá xẻ = 32.
Đáp án C
Cho giao phấn bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về ba cặp gen thì F1 có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen.
Xét riêng từng cặp tính trạng:
Hoa kép : hoa đơn = 3 : 1. A – hoa kép, a – hoa đơn.
Hoa tím : hoa trắng = 1 : 1. B – hoa trắng, b – hoa tím.
Lá đài dài : lá đài ngắn = 1 : 1. D – lá đài dài, d – lá đài ngắn.
Tỉ lệ phân li kiều hình chung là: 3 : 3 : 1 : 1 < (3 : 1) x (1 : 1) x (1 : 1).
Tích tỉ lệ phân li riêng lớn hơn tỉ lệ phân li kiểu hình chung nên có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn xảy ra.
Ta thấy không sinh ra kiểu hình hoa tím, lá đài ngắn (bbdd) và hoa trắng, lá đài dài (B_D_) => gen B và d liên kết hoàn toàn với nhau => F1 có kiểu gen là Aa Bd//bD.
Nội dung 1 sai. Tính trạng hình hoa dạng di truyền theo quy luật phân li.
Nội dung 2, 3, 6 đúng.
Nội dung 4 sai. Không có hiên tượng hoán vị gen xảy ra
Đáp án : C
Ta có con lai F1 lai phân tích tạo ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau .
ðcon lai F1 tạo ra 4 loại giao tử và dị hợp hai cặp gen AaBb
ðKiểu gen do hai gen không alen tương tác với nhau quy định
ðQuy ước :
A-B- số cây có lông ở hai mặt lá
A-bb số cây có lông ở mặt lá dưới
aaB- số cây có lông ở mặt lá trên
aabb số cây không có lông
Đáp án B
Các trường hợp (1), (4) là thường biến vì chúng là những kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau, được phát sinh trong đời sống cá thể.
Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh là biểu hiện của đột biến ở tế bào sinh dưỡng, không có sự thay đổi kiểu hình nên (1) không phải là thường biến.
Trong quần thể của loài bọ ngựa có các cá thể có màu sắc khác nhau như màu lục, nâu hoặc vàng là do chúng có kiểu gen khác nhau và những đặc điểm giúp chúng ngụy trang tốt trong lá cây, cành cây hoặc cỏ khô nên được chọn lọc tự nhiên giữ lại. Do đó, (3) không phải là thường biến.
Đáp án D
Tỷ lệ phân ly đời con ở từng tính
trạng: 9 đậm: 7 nhạt
→ 2 cặp gen tương tác bổ sung (Aa; Bb)
3 không có màu socola:1 có socola
→ không có màu socola trội hoàn
toàn so với có socola
3 có lông: 1 không có lông
→ có lông là trội hoàn toàn so với không
có lông
→ P dị hợp các cặp gen
Ta thấy kiểu hình không có màu socola
luôn đi cùng kiểu hình có lông;
kiểu hình có màu socola luôn đi cùng
kiểu hình không có lông
→ hai tính trạng này có thể do 1 gen
quy định (gen đa hiệu) hoặc các gen
quy định tính trạng liên kết hoàn toàn.
Tỷ lệ kiểu hình ở đời F2:
0,3942 cây lá màu đậm, có lông,
lá bi không có màu sôcôla
0,0817 cây lá màu nhạt, không có lông,
lá bi có màu sôcôla
0,1683 cây lá đậm, không có lông
lá bi có màu sôcôla
0,3558 cây lá màu nhạt, có lông, lá bi
không có màu sôcôla
Chọn ngẫu nhiên 6 cây trong số cây ở F2,
xác suất để trong số đó có 3 cây lá đậm,
lá bi có màu sôcôla; 2 cây lá màu nhạt,
lá bi không có màu sôcôla;
1 cây lá màu nhạt, lá bi có màu sôcôla là
C 6 2 x 0 , 1683 3 x C 3 2 x 0 , 3558 2 x 0 , 0817 ≈ 2 . 96 . 10 - 3