K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 1 2018

Đáp án : C

F1 : xoăn, thấp             x          xoăn, thấp

F2 : 6 xoăn, thấp : 3 xoăn, cao : 2 thẳng, thấp: 1 thẳng, cao

Xoăn : thẳng = 3 : 1

=>  A xoăn >> a thằng và F1 Aa x Aa

Thấp : cao = 2 : 1

Do mỗi gen qui định 1 tính trạng

=>  B thấp >> b cao và F1 Bb x Bb

Và kiểu gen BB gây chết

Nếu F1 phân li kiểu hình là 2:2:1:1 = (1:1)x(2:1)

2:1 <=> Bb x Bb

1:1 <=> Aa x aa

Vậy P : AaBb x aaBb

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái...
Đọc tiếp

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?

(1) Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống.

(2) Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp

(3) Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao

    (4) Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.

A. 2

B. 1.

C. 3

D. 4.

1
Ở gà, gen quy  định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen; alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái...
Đọc tiếp

Ở gà, gen quy  định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen; alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?

(1) Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.

(2) Gà mái lông vằn, chân cao chiếm tỉ lệ là 18,75%.

(3) Gà có lông không vằn và chân cao đều là gà mái.

(4) Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
15 tháng 5 2018

Đáp án C

Ở gà, gen quy  định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen; alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái...
Đọc tiếp

Ở gà, gen quy  định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen; alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?

(1) Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.

(2) Gà mái lông vằn, chân cao chiếm tỉ lệ là 18,75%.

(3) Gà có lông không vằn và chân cao đều là gà mái.

(4) Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
14 tháng 10 2017

Đáp án C


Sai. Gà trống lông vằn, chân thấp 
Gà mái lông không vằn, chân cao 
Đúng. Gà mái lông vằn, chân cao 

(1) Đúng. Gà mái có nhiễm sắc thể giới tính là XY, gà trống có nhiễm sắc thể giới tính là XX.

Đúng.  Gà mái lông vằn, chân thấp 
Gà mái lông không vằn, chân thấp  

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen,; alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái...
Đọc tiếp

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen,; alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?

    (1) Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.

    (2) Gà mái lông vằn, chân cao chiếm tỉ lệ là 18,75%.

    (3) Gà có lông không vằn và chân cao đều là gà mái.

    (4) Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
9 tháng 11 2019

Đáp án C.

Sơ đồ hóa phép lai:


(1) Sai. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp 
Tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao 
(2) Đúng. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao
(3) Đúng. Chúng có kiểu gen 
(4) Đúng. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ kệ gà mái lông không vằn, chân thấp:

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen,; alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái...
Đọc tiếp

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen,; alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?

    (1) Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.

    (2) Gà mái lông vằn, chân cao chiếm tỉ lệ là 18,75%.

    (3) Gà có lông không vằn và chân cao đều là gà mái.

    (4) Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
11 tháng 4 2018

Đáp án C.

Sơ đồ hóa phép lai:


(1) Sai. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp 
Tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao 
(2) Đúng. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao

(3) Đúng. Chúng có kiểu gen  X a Y B B , X a Y B b

(4) Đúng. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ kệ gà mái lông không vằn, chân thấp:
X A Y b b = X a Y b b = 1 4 × 1 4 = 1 16

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen,; alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái...
Đọc tiếp

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen,; alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?

(1) Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.

(2) Gà mái lông vằn, chân cao chiếm tỉ lệ là 18,75%.

(3) Gà có lông không vằn và chân cao đều là gà mái.

(4) Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
3 tháng 2 2017

Đáp án C

27 tháng 1 2016

QĐG: A: chân thấp, a:chân cao
BB lông đen=> B:lông đen
bb: lông trắng => b:lông trắng
a/SĐL: P: AAbb x aaBB
G: Ab . aB
F1: AaBb(100% chân thấp, lông đốm)
F1xF1: AaBb x AaBb
G1: AB,Ab,aB,ab . AB,Ab,aB,ab
F2: 3 A_BB: chân thấp, lông đen
6 A_Bb: chân thấp, lông đốm
2 aaBb: chân cao, lông đốm
1 aaBB: chân cao, lông đen
3 A_bb: chân thấp, lông trắng 
1 aabb: chân cao, lông trắng
tỉ lệ KH: 6:3:3:2:1:1
b/P: AaBb x aabb
G: AB,Ab,aB,ab . ab
F1: 1AaBb : 1 Aabb : 1aaBb : 1aabb
(thấp, đốm)(thấp,tắng)(cao,đốm)(cao,trắng)

17 tháng 4 2019

Đáp án C

Ở gà, giới đực là XX, giới cái là XY  
P: gà trống chân cao, lông xám ×× gà mái chân cao, lông xám  
F 1 : giới đực : 75% cao, xám 25% cao, vàng  
Giới cái: 30% cao, xám : 7,5% thấp, xám : 42,5% thấp, vàng : 20% cao, vàng
Xét tính trạng chiều cao chân: 
P: chân cao ×× chân cao  
F 1 : Giới đực : 100% cao  
Giới cái : 50% cao : 50% thấp  
Gen qui định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST giới tính X A qui định chân cao >> a qui định chân thấp  
Vậy  F 1 :
Giới đực: X A X -
Giới cái: X A Y : X a Y
Gà trống P: X A X a
Gà mái P chân cao, có kiểu gen :  X A Y
 - Xét tính trạng màu lông : P : xám ×× xám  
F 1 : Đực : 75% xám : 25% vàng  
     Cái : 37,5% xám : 62,5% vàng  
Do tính trạng màu sắc lông ở 2 giới khác nhau ở  F 1  
 Gen qui định tính trạng màu lông có nằm trên NST giới tính X. Mà màu lông mỗi giới không phân li theo tỉ lệ 1 :1 hay 100%  

Vậy P : DdX B X b  ××  DdX B Y  
Xét cả 2 cặp tính trạng 
Có 
F 1 :

Ở gà mái thế hệ  F 1  có kiểu gen

30% cao, xám : D - X AB Y  
7,5% thấp, xám : D - X aB Y  
X AB  < X aB  
  X aB  là giao tử hoán vị
  X aB  = 0.075 : 0.75 = 0.1 
Hoán vị với tần số 0.1 ×× 2 = 0.2  
Kiểu gen của bố mẹ là: Dd   X AB X ab   × ×   Dd   X AB Y
Gà trống thân cao lông xám có kiểu gen thuần chúng là 0.4 X AB  x 0.5  X AB  x 0.25 DD = 0.05.

14 tháng 11 2017

Đáp án C

Ở gà, giới đực là XX, giới cái là XY  
P: gà trống chân cao, lông xám ×× gà mái chân cao, lông xám  
F1: giới đực : 75% cao, xám 25% cao, vàng  
Giới cái: 30% cao, xám : 7,5% thấp, xám : 42,5% thấp, vàng : 20% cao, vàng
Xét tính trạng chiều cao chân: 
P: chân cao ×× chân cao  
F1: Giới đực : 100% cao  
Giới cái : 50% cao : 50% thấp  
Gen qui định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST giới tính X A qui định chân cao >> a qui định chân thấp  
Vậy F1:
Giới đực: XAX-
Giới cái: XAY : XaY
Gà trống P: XAXa
Gà mái P chân cao, có kiểu gen : XAY 
 - Xét tính trạng màu lông : P : xám ×× xám  
F1: Đực : 75% xám : 25% vàng  
     Cái : 37,5% xám : 62,5% vàng  
Do tính trạng màu sắc lông ở 2 giới khác nhau ở F1 
 Gen qui định tính trạng màu lông có nằm trên NST giới tính X. Mà màu lông mỗi giới không phân li theo tỉ lệ 1 :1 hay 100%  

Vậy P : DdXBXb ×× DdXBY  
Xét cả 2 cặp tính trạng 
Có F1:
Ở gà mái thế hệ F1 có kiểu gen
30% cao, xám : D – XABY  
7,5% thấp, xám : D – XaBY  
XAB < XaB 
XaB là giao tử hoán vị
 XaB = 0.075 : 0.75 = 0.1 
Hoán vị với tần số 0.1 ×× 2 = 0.2  
Kiểu gen của bố mẹ là: Dd XABXab ×× Dd XABY 
Gà trống thân cao lông xám có kiểu gen thuần chúng là 0.4 XAB x 0.5 XAB x 0.25 DD = 0.05.