Ứng với công thức phân tử C4H6O2 có bao nhiêu este mạch hở là đồng phân của nhau?
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
Chú ý: Bài này có 2 liên kết π nên chú ý đồng phân cis – tran
HCOOC=C-C (2)
HCOOC(CH3)=C (1)
C-COOC=C (1)
C=C-COO-C (1)
Chọn C
\(CH_3COOC_2H_5\\ HCOOC_3H_7\\ C_2H_5COOCH_3\\ HCOOCH\left(CH_3\right)CH_3\)
→ este không no, có chứa liên kết đôi C = C, đơn chức, mạch hở
→ Các đồng phân este mạch hở của C4H6O2 là
→ Có 5 đồng phân este
→ Đáp án C
Đáp án D
Ứng với công thức phân tử C 4 H 6 O 2 có 8 đồng phân mạch hở phản ứng được với dung dịch NaOH (không tính đồng phân hình học)
Thủy phân C5H8O2 thu được các chất hữu cơ đều có phản ứng tráng bạc nên các este cần tìm được câu tạo từ axit fomic và thủy phân thu được anđehit. Các chất thỏa mãn có dạng có dạng HCOOCH=CR.
Đối chiếu với công thức phân tử C5H8O2 thấy chỉ có hai este thỏa mãn yêu cầu đề bài: HCOO−CH=CH −CH −CH3, HCOO−CH=C(CH3)−CH3.
Sai lầm thường gặp Nếu không đọc kĩ đề nhiều học sinh sẽ chọn đáp án C. Cái sai ở đây là do các bạn đã tính cả đồng phân hình học, trong khi đó đề lại hỏi "đồng phân cấu tạo”. Thế thì khi nào ta sẽ tính đồng phân hình học, đó là khi trong đề bài yêu cầu tìm số este thỏa mãn. Hay nói cách khác, nếu đề không nói rõ đó là đồng phân gì thì ta xét cả đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học.
Chọn D
Đáp án D
Các công thức thỏa mãn là:
HCOOCH2CH=CH2
HCOOCH=CHCH3
HCOOC(CH3)=CH2
CH3COOCH=CH2
Đáp án C.
H2N - CH2 - CH2 - CH2 – COOH : axit 4 – aminobutanoic
Đáp án A
Ta có: HCOOCH=CHCH3(cis và trans) ; HCOOCH2CH=CH2 ,
HCOOC(CH3)=CH2,CH3COOCH=CH2,CH2=CHCOOCH3