Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I had to get up early,___________I’d have missed the train.
A. despite
B. otherwise
C. or else
D. B and C
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Diễn tả hành động không cần thiết phải làm trong quá khứ (nhưng đã làm) → dùng cấu trúc “needn’t have + PII”
Dịch: “Tôi vừa mới đu đến gặp bác sĩ để kiểm tra.” – “Lẽ ra bạn không cần phải đi. Bạn đã kiểm tra chỉ vừa mới tuần trước thôi mà!”
D
Don’t need to Vo: không cần làm gì ( ở hiện tại)
Needn’t + Vo: không cần phải ( ở hiện tại)
Didn’t need to + Vo: đã không cần ( ở quá khứ)
Needn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không cần làm gì đó (trong quá khứ)
Tạm dịch: Tôi đã đến bác sĩ để khám tổng quát. - Bạn đáng lẽ ra không cần đi. Bạn đã khám tổng quát tuần trước rồi.
=> Chọn D
Đáp án D
Don’t need to Vo: không cần làm gì ( ở hiện tại)
Needn’t + Vo: không cần phải ( ở hiện tại)
Didn’t need to + Vo: đã không cần ( ở quá khứ)
Needn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không cần làm gì đó (trong quá khứ)
Tạm dịch: Tôi đã đến bác sĩ để khám tổng quát. - Bạn đáng lẽ ra không cần đi. Bạn đã khám tổng quát tuần trước rồi
A
When + S + was young/ a child/ small , S + V ( quá khứ đơn) +...
=> Đáp án. A
Tạm dịch: Khi bố tôi còn nhỏ, ông thường dậy sớm để làm vườn.
Đáp án A
Used to V (bare-inf): đã từng làm gì (diễn tả thói quen đã từng có trong quá khứ nhưng không còn ở hiện tại nữa)
E.g:’ He used to swim here when he was a child. (Anh ấy đã từng bơi ở đây khi còn bé.)
- To be/ Get used to + V-ing: quen với làm gì/ điều gì đó (hiện tại)
E.g: I am used to getting up early. (Tôi quen với việc thức dậy sớm.)
Đáp án A (Khi bố tôi còn trẻ thì ông thường thức dậy sớm làm vườn.)
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án D
Câu ban đầu: “Nếu chúng ta rời đi muộn hơn tý nữa thì chúng ta đã lỡ mất chuyến tàu rồi." Đây là câu điều kiện loại 3 => sự việc trái với thực tế ở quá khứ
A. Chúng tôi đã không lỡ chuyến tàu vì nó rời đi muộn.
B. Chúng tôi rời đi quá muộn để kịp bắt chuyến tàu.
C. Vì chuyến tàu muộn nên chúng tôi đã lỡ mất.
D. Chúng tôi suýt nữa bị lỡ mất chuyến tàu.
Đáp án D
Nếu chúng tôi rời đi muộn hơn 1 chút nữa, chúng tôi đã nhỡ chuyến tàu rồi.
Câu điều kiện loại 3 dạng đảo ngữ: had+S+pp, S+would+ have+ pp.
A. Chúng tôi đã không nhỡ tàu vì nó rời đi muộn.
B. Chúng tôi đến quá muộn để bắt kịp chuyến tàu.
C. Bởi vì chuyến tàu đến muộn, chúng tôi đã lỡ nó.
D. Chúng tôi gần như đã nhỡ chuyến tàu.
Đáp án D
Dịch nghĩa: Nếu chúng ta rời đi muộn hơn một chút nữa, chúng ta có thể đã lỡ chuyến tàu.
= D. Chúng ta gần như đã bị lỡ chuyến tàu.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 - điều kiện không có thật trong quá khứ:
Had + S1 + (not) + past participle, S2 + would/might/could… + have + past participle
Đáp án D.
Ta có: otherwise = if this does not/did not happen: nếu điều này không xảy ra = or else.
Dịch: Tôi phải thức dậy sớm nếu không tôi sẽ lỡ chuyến tàu.