Cho 4 gam MgO tác dụng dung dịch HCl 7,3 %. Hãy tính:
Tính khối lượng dd HCl 7,3% cần dùng?
Nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
MK ĐAG CẦN GẤP
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
`Mg + 2HCl -> MgCl_2 +H_2↑`
`0,2` `0,4` `0,2` `0,2` `(mol)`
`n_[HCl] = [ [ 7,3 ] / 100 . 200 ] / [ 36,5 ] = 0,4 (mol)`
`a) m_[Mg] = 0,2 . 24 = 4,8 (g)`
`b) C%_[MgCl_2] = [ 0,2 . 95 ] / [ 4,8 + 200 - 0,2 . 2 ] . 100 ~~ 9,3%`
Bài 4. Cho 16,8 gam sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 9,8 % tạo thành FeSO4 và khí H2
a) Tính khối lượng dung dịch axit H2SO4 cần dùng.
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc.
c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được. Giúp vs ạ
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
a) Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
mHCl= nHCl . MHCl
= 0,4 . 36,5
= 14,6 (g)
Khối lượng của dung dịch axit clohidric cần dùng
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{14,6.100}{7,3}=200\left(g\right)\)
b) Số mol của muối sắt (II) clorua
nFeCl2 = \(\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt (II) clorua
mFeCl2= nFeCl2 . MFeCl2
= 0,2 . 127
= 25,4 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mFe + mHCl - mH2
= 11,2 + 200 - ( 0,2 .2)
= 210,8 (g)
c) Nồng độ phần trăm của muối sắt (II) clorua
C0/0FeCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{25,4.100}{210,8}=12,05\)0/0
d) Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{7,3.300}{100}=21,9\left(g\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Pt : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,6 0,3 0,3
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,6}{2}\)
⇒ Fe phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Fe
Sau phản ứng thu được muối FeCl2 và dung dịch HCl còn dư
Số mol của sắt (II) clorua
nFeCl2 = \(\dfrac{0,6.1}{2}=0,3\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt (II) clorua
mFeCl2 = nFeCl2 . MFeCl2
= 0,3 . 127
= 38,1 (g)
Số mol dư của dung dịch axit clohidric
ndư = nban đầu - nmol
= 0,6 - (0,2 . 2)
= 0,2 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch axit clohidric
mdư = ndư. MHCl
= 0,2 . 36,5
= 7,3 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mFe + mHCl - mH2
= 11,2 + 300 - (0,3 . 2)
= 310,6 (g)
Nồng độ phần trăm của sắt (II) clorua
C0/0FeCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{38,1.100}{310,6}=12,27\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohdric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{7,3.100}{310,6}=2,35\)0/0
Chúc bạn học tốt
a) K2CO3 + 2HCl --> 2KCl + CO2 + H2O
b) \(n_{K_2CO_3}=\dfrac{13,8}{138}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: K2CO3 + 2HCl --> 2KCl + CO2 + H2O
______0,1----->0,2------>0,2--->0,1
=> VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
c) mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 (g)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{7,3}=100\left(g\right)\)
d) mKCl = 0,2.74,5 = 14,9 (g)
mdd sau pư = 13,8 + 100 - 0,1.44 = 109,4 (g)
=> \(C\%\left(KCl\right)=\dfrac{14,9}{109,4}.100\%=13,62\%\)
a)
$AgNO_3 + HCl \to AgCl + HNO_3$
Theo PTHH :
$n_{AgCl} = n_{HCl} = n_{AgNO_3} = \dfrac{340.10\%}{170} =0,2(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{7,3\%} = 100(gam)$
b)
$m_{AgCl} = 0,2.143,5 = 28,7(gam)$
c)
$m_{dd\ sau\ pư} = 340 + 100 -28,7 = 411,3(gam)$
$n_{HNO_3} = n_{AgNO_3} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow C\%_{HNO_3} = \dfrac{0,2.63}{411,3}.100\% = 3,06\%$
PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\\n_{CuCl_2}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHCl}=\dfrac{0,1\cdot36,5}{7,3\%}=50\left(g\right)\\C\%_{CuCl_2}=\dfrac{0,05\cdot135}{4+50}\cdot100\%=12,5\%\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\) (1)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\) (2)
a) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)=n_{Mg}\) \(\Rightarrow m_{Mg}=1\cdot24=24\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{24}{32}\cdot100\%=75\%\) \(\Rightarrow\%m_{MgO}=25\%\)
b) Theo 2 PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(1\right)}=2n_{Mg}=2mol\\n_{HCl\left(2\right)}=2n_{MgO}=2\cdot\dfrac{32-24}{40}=0,4mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=2,4mol\) \(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{2,4\cdot36,5}{7,3\%}=1200\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: \(\Sigma n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}\Sigma n_{HCl}=1,2mol\)
\(\Rightarrow\Sigma m_{MgCl_2}=1,2\cdot95=114\left(g\right)\)
Mặt khác: \(m_{H_2}=1\cdot2=2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=1230\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{114}{1230}\cdot100\%\approx9,27\%\)
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2-->0,4----->0,2--->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
=> \(m_{dd.HCl}=\dfrac{14,6.100}{7,3}=200\left(g\right)\)
c)
mdd sau pư = 13 + 200 - 0,2.2 = 212,6 (g)
mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)
=> \(C\%=\dfrac{27,2}{212,6}.100\%=12,8\%\)
\(n_{MgO}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\\ \Rightarrow n_{HCl}=2n_{MgO}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{HCl}}=0,2\cdot36,5=7,3\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{7,3\cdot100\%}{7,3\%}=100\left(g\right)\\ n_{MgCl_2}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CT_{MgCl_2}}=0,1\cdot95=9,5\left(g\right)\\m_{H_2}=0,1\cdot18=1,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{dd_{MgCl_2}}=4+100-1,8=102,2\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{9,5}{102,2}\cdot100\%\approx9,3\%\)
\(n_{MgO}=\dfrac{4}{40}=0,1mol\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{7,3}{7,3}\cdot100=100g\)
\(m_{MgCl_2}=0,1\cdot95=9,5g\)
\(m_{H_2O}=0,1\cdot18=1,8g\)
\(m_{ddsaupu}=4+100-1,8=102,2g\)
\(\%m_{m'}=\dfrac{9,5}{102,2}\cdot100\%=9,3\%\)