Khối lượng kết tủa đồng (I) oxit tạo thành khi đun nóng dung dịch hỗn hợp chứa 9 gam glucozơ và lượng dư đồng (II) hiđroxit trong môi trường kiềm là
A. 1,44 gam
B. 3,6 gam
C. 7,2 gam
D. 14,4 gam
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Đặt nGlucozo = a và nSaccarozo = b ta có
PT theo khối lượng hỗn hợp: 180a + 342b = 7,02 (1)
PT theo ∑nAg: 2a + 4b = nAg = 0,08 (2)
+ Giải hệ (1) và (2) ta có nGlucozo = 0,02 mol
⇒ %mGlucozo/X = 0 , 02 × 180 × 100 7 , 02 ≈ 51,3%
Đáp án B
Đặt nGlucozo = a và nSaccarozo = b ta có
PT theo khối lượng hỗn hợp: 180a + 342b = 7,02 (1)
PT theo ∑nAg: 2a + 4b = nAg = 0,08 (2)
+ Giải hệ (1) và (2) ta có nGlucozo = 0,02 mol
⇒ %mGlucozo/X = ≈ 51,3%
Chọn đáp án A
Quy A về Cu, Al, Fe và O || [O] + H2SO4 → SO42– + H2O ⇒ nO = nH2SO4 = 0,17 mol.
H2 + [O] → H2O (trừ Al2O3) ⇒ nAl2O3 = (0,17 - 0,08)/3 = 0,03 mol ⇒ nAl = 0,06 mol.
||► Rắn gồm 0,03 mol Al2O3 và Fe2O3 ⇒ nFe2O3 = (6,66 - 0,03 × 102)/160 = 0,0225 mol
⇒ nFe = 0,045 mol ⇒ nCu = (8,14 - 0,06 × 27 - 0,045 × 56 - 0,17 × 16)/64 = 0,02 mol.
⇒ nO/oxit sắt = 0,17 - 0,09 - 0,02 = 0,06 mo ⇒ Fe : O = 0,045 : 0,06 = 3 : 4 ⇒ Fe3O4
⇒ moxit sắt = 0,015 × 232 = 3,48(g) ⇒ chọn A.
Đáp án D
Gọi n(glu) = x; n(sac) = y
Ta có: Tổng khối lương 2 chất là 7,02 g nên 180x + 342y = 7,02
Thủy phân 2 chất thì lượng glu ban đầu vẫn giữ nguyên ( tráng bạc cho ra 2 Ag) , còn sac thì thủy phân ra 2 phân tử glu mới (tráng bạc cho tổng 4Ag)
Vậy 2x + 4y = 8,64/ 108
Tìm được x= 0,02 và y= 0,01
Vậy % glu ban đầu = 0,02. 180 . 100% / 7,02 = 51,28%
Đáp án D
Gọi n(glu) = x; n(sac) = y
Ta có: Tổng khối lương 2 chất là 7,02 g nên 180x + 342y = 7,02
Thủy phân 2 chất thì lượng glu ban đầu vẫn giữ nguyên ( tráng bạc cho ra 2 Ag) , còn sac thì thủy phân ra 2 phân tử glu mới (tráng bạc cho tổng 4Ag)
Vậy 2x + 4y = 8,64/ 108
Tìm được x= 0,02 và y= 0,01
Vậy % glu ban đầu = 0,02. 180 . 100% / 7,02 = 51,28%
Đáp án C