K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 5 2018

Đáp án B

Keep sb up: không cho ai ngủ

E.g: I hope we’re not keeping you up.

- Catch sb up: đuổi kịp, theo kịp

E.g: I’ll catch you up

22 tháng 8 2018

Đáp án C

Come into: thừa kế

Come over: vượt (biển)

Come across: tình cờ gặp

Come back: trở về

à Chọn “come across” để phù hợp với ngữ cảnh

Dịch câu: Nếu bạn tình cờ gặp Peter, bạn có thể bảo anh ấy gọi cho tôi được không?

14 tháng 7 2019

Đáp án A

5 tháng 9 2017

B

“ The man sitting on the chair” => rút gọn mệnh đề quan hệ

“which” được dùng làm từ nối để thay thế toàn bộ nội dung câu phía trước

=> Đáp án. B

Tạm dịch: Người đàn ông ngồi trên ghế phía sau tôi tiếp tục nói chuyện trong suốt bộ phim, điều đó thực sự làm tôi khó chịu.

14 tháng 8 2019

Đáp án B

Tạm dịch: Mặc dù cô ấy mệt mỏi nhưng cô vẫn giúp tôi dọn dẹp.

- give sb a hand (with sth/ doing sth) = help sb

A. tiredness (n): sự mệt mỏi

Ex: She pleaded tiredness and went to bed early: Cô lấy cớ là mệtđi ngủ sớm.

B. tired (adj): mệt mỏi (extremely tired = exhausted: vô cùng mệt mỏi)

Ex: You look extremely tired.

C. tiring (adj): gây mệt mỏi.

Ex: Shopping can be very tiring.

D. tiresome/'taiəsəm/ (adj) = annoying: gây bực mình

Ex: Buying a house can be a very tiresome business.

Ta thấy rằng đáp án cần tìm là một tính từ, không phải là danh từ nên loại ý A. Loại D vì không hợp nghĩa. Chọn đáp án B, tính từ đuôi -ed là phù hợp.

Mở rộng kiến thức:

Phân biệt tính từ có dạng V-ed V-ing

- Dùng V-ing khi mang nghĩa ch động, tác động lên nhân tố khác:

+ an interesting book: quyển sách này tác động lên bất cứ ai đọc nó, làm cho người đó cảm thấy hay, thú vị.

+ a tiring job: một công việc gây mệt mỏi, nhàm chán

- Dùng V-ed khi danh từ chủ (danh từ được tính từ bổ nghĩa) bị tác động bởi yếu tố bên ngoài và mang tâm trạng đó:

+ a tired lady: người đàn bà đang mệt mỏi, đó là trạng thái mà bà đang phải chịu đựng.

+ a worried boy: thằng bé này bị ai đó làm cho lo lắng, nó cảm thấy lo lắng, trong tâm trạng lo lắng.

31 tháng 10 2018

Đáp án D.

Ta có: otherwise = if this does not/did not happen: nếu điều này không xảy ra = or else.

Dịch: Tôi phải thức dậy sớm nếu không tôi sẽ lỡ chuyến tàu.

1 tháng 5 2018

Đáp án C

Cụm động từ: get in touch with [ liên lạc với]

Câu này dịch như sau: “ Susan đã liên lạc được với bạn chưa?”

“ À, có, cô ấy đã gọi cho mình tối qua.”

4 tháng 1 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Mặc dù cô ấy mệt mỏi nmg cô vẫn giúp tôi dọn dẹp.

- give sb a hand (with sth/ doing sth) = help sb

  A. tiredness (n): sự mệt mỏi

Ex: She pleaded tiredness and went to bed early: Cô lấy cớ là mệt và đi ngủ sớm.

  B. tired (adj): mệt mỏi (extremely tired = exhausted: cùng mệt mỏi)

Ex: You look extremely tired.

  C. tiring (adj): gây mệt mỏi.

Ex: Shopping can be very tiring.

  D. tiresome/' taɪəsəm/ (adj) = annoying: gây bực mình

Ex: Buying a house can be a very tiresome business.

Ta thấy rằng đáp án cần tìm là một tính từ, không phải là danh từ nên loại ý A. Loại D vì không hợp nghĩa. Chọn đáp án B, tính từ đuôi -ed là phù hợp.

FOR REVIEW

Phân biệt tính từ có dạng V-ed V-ing:

Dùng V-ing khi mang nghĩa chủ động, tác động lên nhân tố khác:

+ an interesting book: quyển sách này tác động lên bất cứ ai đọc nó, làm cho người đó cảm thấy hay, thú vị.

+ a tiring job: một công việc gây mệt mỏi, nhàm chán.

Dùng V-ed khi danh từ chủ (danh từ được tính từ bổ nghĩa) bị tác động bởi yếu tố bên ngoài và mang tâm trạng đó:

+ a tired lady: người đàn bà đang mệt mỏi, đó là trạng thái mà bà đang phải chịu đựng.

+ a worried boy: thẳng bé này bị ai đó làm cho lo lắng, nó cảm thấy lo lắng, trong tâm trạng lo lắng.

30 tháng 4 2017

A

When + S + was young/ a child/ small , S + V ( quá khứ đơn) +...

=> Đáp án. A

Tạm dịch: Khi bố tôi còn nhỏ, ông thường dậy sớm để làm vườn.

10 tháng 2 2019

Đáp án A

Used to V (bare-inf): đã từng làm gì (diễn tả thói quen đã từng có trong quá khứ nhưng không còn ở hiện tại nữa)

E.g:’ He used to swim here when he was a child. (Anh ấy đã từng bơi ở đây khi còn bé.)

- To be/ Get used to + V-ing: quen với làm gì/ điều gì đó (hiện tại)

E.g: I am used to getting up early. (Tôi quen với việc thức dậy sớm.)

Đáp án A (Khi bố tôi còn trẻ thì ông thường thức dậy sớm làm vườn.)