K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 3 2019

Đáp án C

Kiến thức về đảo ngữ

Cấu trúc:

Under no circumstances/rarely/little/never + mệnh đề đảo ngữ

Mệnh đề đảo ngữ = trợ động tir/tobe/ động từ khuyết thiếu/ have/has + S + V

Đề bài: Bài kiểm tra cuối khóa của Linda rất quan trọng. Cô ấy gần như không hiểu được điều đó.

= C. Hầu như Linda không nhận ra được kỳ thi cuối cùng của cô quan trọng như thế nào.

26 tháng 11 2019

Chọn đáp án C

“Cô ấy không chăm học. Cô ấy đã thi trượt.”

A. Mặc dù cô ấy thi trượt nhưng cô ấy không chăm học.

B. Nếu cô ấy đã không chăm học thì cô ấy đã trượt kì thi.

C. Nếu cô ấy chăm học thì cô ấy đã thi đỗ.

D. Mặc dù cô ấy chăm học nhưng cô ấy đã thi trượt.

A, B, D: không phù hợp về nghĩa

Cấu trúc: If + S + had + Vpp, S + would have + Vpp... (câu điều kiện loại 3: diễn tả sự việc trái với thực tế trong quá khứ)

12 tháng 2 2017

Đáp án A

Cấu trúc: In order (not) to + V = So as (not) to: để (không) làm gì

In order that + Clause

Đáp án B “fail” chưa được chia ở ngôi thử 3 sổ ít

C sai nghĩa của câu

D sai cấu trúc “ In order not to”

10 tháng 11 2018

Đáp án D

“Màu sắc là một mặt quan trọng của thiên nhiên. Nó ảnh hưởng đến cuộc sống của hầu hết

mọi sinh vật.”

Ta dùng đại từ quan hệ “which” để nối 2 câu này lại với nhau.

- Which: dùng cho vật làm chức năng chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

E.g: Tomorrow I will wear the skirt. I bought it yesterday. => Tomorrow I will wear the skirt which I bought yesterday.

ð Đáp án D (Màu sc mà là một mặt quan trọng của thiên nhiên thì ảnh hưởng cuộc sng của hu hết mọi sinh vật.)

29 tháng 5 2017

Chọn D

13 tháng 4 2018

Đáp án B

Not only …. but also …. (không những ….. mà còn …)

Dịch: Cô ấy là một người trung thực. Cô ấy cũng là một người rất thân thiện.

28 tháng 11 2018

Đáp án A

Kiến thức về các loại mệnh đề

Đề bài: Bạn cùng lớp của Sara đã nói rằng cô đã xả rác ra sân trường. Cô ấy đã phủ nhận điều đó. Xét các đáp án:

A.Sara đã phủ nhận việc đã xả rác ra sân trường → Đúng. Với cấu trúc: Deny + ving sth: phủ nhận đã làm điều gì; người ta dùng “Having Vp2 sth” để nhấn mạnh hành động đó xảy ra trước hành động “deny” trong quá khứ

B.Sara đã phủ nhận việc xả rác của bạn bè cô ấy lên sân trường → Sai nghĩa

C.Xả rác lên sân trường, bạn bè Sara đã phủ nhận nó → Sai nghĩa

D.Khi Sara phủ nhận nó, bạn bè cô ấy đã nói rằng cô ấy xả rác lên sân trường → Sai thứ tự hành động diễn ra

30 tháng 12 2017

Đáp án B

Động từ “was” và “failed” ở thì quá khứ đơn

“sure” => chắc chắn nên không thể là “could have been” (có thể đã) mà phải là “must have been” (chắc hẳn đã).

A. Luisa chắc hẳn phải rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi.

B. Luisa chắn hẳn đã rất thất vọng khi không đạt yêu cầu.

C. Luisa có thể rất thất vọng khi không đạt yêu cầu.

D. Luisa có thể đã rất thất vọng khi cô trượt kỳ thi

Dịch nghĩa: Tôi chắc rằng Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi.

18 tháng 10 2017

Đáp án B

Giải thích: động từ “was” và “failed” ở thì quá khứ đơn => câu chuyển mang nét nghĩa quá khứ; “sure” => chắc chắn => không thể là “could have been” (có thể đã) mà phải là “must have been” (chắc hẳn đã)

A. Luisa chắc hẳn phải rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi.

B. Luisa chắn hẳn đã rất thất vọng khi không đạt yêu cầu.

C. Luisa có thể rất thất vọng khi không đạt yêu cầu.

D. Luisa có thể đã rất thất vọng khi cô trượt kỳ thi

Dịch nghĩa: Tôi chắc rằng Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi

21 tháng 12 2019

Đáp án B

Dịch: Cô ấy thật hấp dẫn. Nhiều chàng trai chạy theo cô ấy.