Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
Đề bài: Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ chịu trách nhiệm cho những thiệt hại của công ty về lĩnh vực này. Nhưng sau đó anh ấy lại phủ nhận điều đó.
= D. Anh ấy phủ nhận đã nói rằng anh ấy sẽ chịu trách nhiệm cho thiệt hại của công ty đối với lĩnh vực này.
A. Sau khi phủ nhận thiệt hại của công ty, anh ấy chịu trách nhiệm về nó.
B. Anh ấy phủ nhận đã gây ra thiệt hại tới lĩnh vực của công ty.
C. Anh ấy phủ nhận chịu trách nhiệm với lĩnh vực của công ty.
Cấu trúc cần lưu ý:
Deny doing st: phủ nhận làm điều gì
Take responsibility for st/ doing st: chịu trách nhiệm cho cái gì/đã làm gì
Question 50.
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Tạm dịch: Kate ngay lập tức gọi cho bạn trai của cô ấy và báo với anh ấy tín tức bất ngờ. Cô ấy ngạc nhiên về nó.
A. Sai ngữ pháp: surprised => surprised at
B. Sai ngữ pháp: surprising => surprised
C. Ngạc nhiên khi nghe tin tức bất ngờ, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức.
Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ (Kate)
Câu đầy đủ: Because Kate was surprised to hear the unexpected news, she phoned her boyfriend and told him immediately.
D. Mặc dù ngạc nhiên khi nghe tin tức, Kate gọi cho bạn trai và báo với anh ấy ngay lập tức. => sai
adj + as + S + be = Although S + be + adj
Chọn C
C
Cô ấy đã rất cố gắng vượt qua kỳ thi lái xe. Cô ấy khó mà có thể vượt qua nó.
= C. Cố gắng như vậy, nhưng cô ấy khó mà có thể vượt qua kỳ thi lái xe.
A. Dù không cố gắng trong kỳ thi lái xe, cô ấy vượt qua nó
B. Mặc dù có thể vượt qua kỳ thi lái xe, cô ấy đã ko qua
D. Cô ấy rất cố gắng, cho nên đã vượt qua kỳ thi lái xe
Đáp án D
Giải thích: Câu gốc: Cô ấy đã rất cố gắng để vượt qua kỳ thi lái xe. Cô ấy không thể vượt qua được
Để nối 2 câu trên, ta dùng cấu trúc:
No matter how + adj/adv + S + V, S + V = dù cho cô ấy đã cố gắng nhiều như thế nào, cô ấy vẫn không thể vượt qua kỳ thi
Tạm dịch:
A. Dù có khả năng vượt qua kỳ thi, cô ấy đã không vượt qua
B. Cô ấy đã cố gắn rất nhiều, vì vậy cô ấy đã vượt qua kỳ thi lái xe một cách đáng hài lòng
C. Mặc dù cô ấy đã không cố gắng để vượt qua kỳ thi lái xe, cô ấy đã có thể vượt qua nó
D. Dù cho cô ấy đã cố gắng nhiều như thế nào, cô ấy vẫn không thể vượt qua kỳ thi
A
Most of the classmates couldn't come. He invited them to the birthday party.
Hầu hết các bạn cùng lớp không thể đến. Cậu ấy đã mời họ đến tiệc sinh nhật
= Most of the classmates he invited to the birthday party couldn't come.
Hầu hết các bạn cùng lớp cậu ấy đã mời đến tiệc sinh nhật đều không thể đến
Ở đây khuyết mệnh đề quan hệ who, tuy nhiên vẫn đúng ngữ pháp và nghĩa của câu.
D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
as a result of + N: bởi vì
as a result + clause: do đó
Tạm dịch: Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. Anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
A. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém do anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
B. Trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó, thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém.
C. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém vì anh ấy đã không trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
D. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém, do đó, anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
Chọn D
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ
Cấu trúc:
No sooner + had + S + Vp2 + than+ S + V(quá khứ đơn)
(ngay khi /vừa mới.......thì)
Đề bài: Cô nhận được kết quả thi. Cô ấy ngay lập tức gọi cho mẹ.
A. Cô ngay lập tức gọi cho mẹ mình để nhận kết quả thi.
B. Ngay sau khi cô nhận được kết quả thi cô gọi cho mẹ.
C. Ngay sau khi cô gọi cho mẹ thì cô nhận được kết quả thi.
D. Sau khi gọi điện thoại cho mẹ, cô nhận được kết quả thi.
Đáp án D.
Dịch câu đề: Cô ấy không thắt dây an toàn. Cô ấy bị thương.
Câu điều kiện loại 3 đưa ra giả thiết không có thực trong quá khứ, không xảy ra trong quá khứ.
Suy ra A và C sai.
Đáp án B sai vì không hợp về nghĩa.
Đáp án A
Kiến thức về các loại mệnh đề
Đề bài: Bạn cùng lớp của Sara đã nói rằng cô đã xả rác ra sân trường. Cô ấy đã phủ nhận điều đó. Xét các đáp án:
A.Sara đã phủ nhận việc đã xả rác ra sân trường → Đúng. Với cấu trúc: Deny + ving sth: phủ nhận đã làm điều gì; người ta dùng “Having Vp2 sth” để nhấn mạnh hành động đó xảy ra trước hành động “deny” trong quá khứ
B.Sara đã phủ nhận việc xả rác của bạn bè cô ấy lên sân trường → Sai nghĩa
C.Xả rác lên sân trường, bạn bè Sara đã phủ nhận nó → Sai nghĩa
D.Khi Sara phủ nhận nó, bạn bè cô ấy đã nói rằng cô ấy xả rác lên sân trường → Sai thứ tự hành động diễn ra