Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C
Cô ấy đã rất cố gắng vượt qua kỳ thi lái xe. Cô ấy khó mà có thể vượt qua nó.
= C. Cố gắng như vậy, nhưng cô ấy khó mà có thể vượt qua kỳ thi lái xe.
A. Dù không cố gắng trong kỳ thi lái xe, cô ấy vượt qua nó
B. Mặc dù có thể vượt qua kỳ thi lái xe, cô ấy đã ko qua
D. Cô ấy rất cố gắng, cho nên đã vượt qua kỳ thi lái xe
Đáp án D
Giải thích: Câu gốc: Cô ấy đã rất cố gắng để vượt qua kỳ thi lái xe. Cô ấy không thể vượt qua được
Để nối 2 câu trên, ta dùng cấu trúc:
No matter how + adj/adv + S + V, S + V = dù cho cô ấy đã cố gắng nhiều như thế nào, cô ấy vẫn không thể vượt qua kỳ thi
Tạm dịch:
A. Dù có khả năng vượt qua kỳ thi, cô ấy đã không vượt qua
B. Cô ấy đã cố gắn rất nhiều, vì vậy cô ấy đã vượt qua kỳ thi lái xe một cách đáng hài lòng
C. Mặc dù cô ấy đã không cố gắng để vượt qua kỳ thi lái xe, cô ấy đã có thể vượt qua nó
D. Dù cho cô ấy đã cố gắng nhiều như thế nào, cô ấy vẫn không thể vượt qua kỳ thi
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
Đề bài: Cô đã cố gắng rất nhiều để vượt qua bài kiểm tra lái xe. Cô ấy khó có thể vượt qua nó.
A. Mặc dù cô không cố gắng vượt qua bài kiểm tra lái xe, cô có thế vượt qua nó.
B. Cô rất cố gắng, vì vậy cô đã vượt qua bài kiểm tra lái xe một cách thỏa đáng.
C. Dù có cố gắng thế nào, cô khó có thể vượt qua được bài kiểm tra lái xe.
D. Mặc dù có thể vượt qua được bài kiểm tra lái xe, cô ấy đã không vượt qua.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Cô ấy đã rất cố gắng để thi qua bài thi lái xe. Cô ấy đã không thể đỗ.
A. Mặc dù cô ấy đã không cố gắng để thi qua bài thi lái xe, cô ấy đã có thể đỗ.
B. Mặc dù có thể thi qua bài thi lái xe, cô ấy đã không đỗ.
C. Mặc dù cô ấy đã cố gắng để thi qua bài thi lái xe, cô ấy đã không thể đỗ.
D. Cô ấy đã cố gắng, vì thế cô ấy đã đỗ bài thi lái xe
Đáp án C.
Dịch câu đề: Điều gì xảy ra vậy? Bạn trông như thể đang trong cuộc chiến vậy!
Dựa vào nghĩa của các đáp án. Ta chọn C. Bạn trông như thể có điều gì đó không hay đã xảy ra với bạn.
Lưu ý về cách dùng as though/ as if.
Đáp án B
CHỦ ĐỀ MASS MEDIA
Work + as + nghề nghiệp: làm nghề gì
Tạm dịch:
“The teenager, who had been working (23) ______ an administrative assistant at a marketing company for just three weeks, didn’t feel very enthusiastic about the duties she was asked to do."
(Cô gái - người đã từng làm trợ lý hành chính tại một công ty tiếp thị chỉ trong ba tuần, đã không cảm thấy rất nhiệt tình về những nhiệm vụ mà cô được yẻu cầu phải làm)
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
A. term (n): khái niệm B. condition (n): điều kiện
C. grounds (n): nền tảng D. basis (n): cơ bản
On the grounds that...: trên nền tăng..., với lí do là...
Tạm dịch:
“He immediately fired her on the (26)______ that her public display of dissatisfaction made it impossible for her to continue working for the company.”
(Ông ta ngay lập tức đuổi việc cô ấy vì việc cô ấy thế hiện sự không hài lòng trên mạng xã hội khiến cô ta không thể tiếp tục làm việc cho công ty.)
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
Draw one’s attention to...: thu hút sự chú ý của ai tới...
Tạm dịch:
"lnstead of moaning to her friends she decided to express her thoughts on her Facebook page to a colleague, who (25)________ the boss’s attention to it."
(Thay vì phàn nàn với bạn bè của mình, cô quyết định thể hiện suy nghĩ của mình trên trang Facebook về một đồng nghiệp, người đã thu hút sự chú ý của ông chủ vào nó.)
Đáp án D.
Dịch câu đề: Cô ấy không thắt dây an toàn. Cô ấy bị thương.
Câu điều kiện loại 3 đưa ra giả thiết không có thực trong quá khứ, không xảy ra trong quá khứ.
Suy ra A và C sai.
Đáp án B sai vì không hợp về nghĩa.