K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 3 2019

Đáp án C

Kiến thức về đảo ngữ

Cấu trúc:

Under no circumstances/rarely/little/never + mệnh đề đảo ngữ

Mệnh đề đảo ngữ = trợ động tir/tobe/ động từ khuyết thiếu/ have/has + S + V

Đề bài: Bài kiểm tra cuối khóa của Linda rất quan trọng. Cô ấy gần như không hiểu được điều đó.

= C. Hầu như Linda không nhận ra được kỳ thi cuối cùng của cô quan trọng như thế nào.

1 tháng 6 2018

Đáp án C.

Trong câu tường thuật gián tiếp lùi 1 thì: “she didn’t take” -> “she hadn’t taken”

Dịch nghĩa: Anh ta hỏi: “Tại sao cô ấy không làm bài thi cuối kì?” - Anh ta hỏi vì sao cô ta không làm bài thi cuối kì.

27 tháng 3 2018

Đáp án C.

Trong câu tường thuật gián tiếp lùi 1 thì: “she didn’t take” -> “she hadn’t taken”

Dịch nghĩa:  Anh ta hỏi: “Tại sao cô ấy không làm bài thi cuối kì?” - Anh ta hỏi vì sao cô ta không làm bài thi cuối kì.

7 tháng 8 2017

Đáp án A

Cấu trúc: In order (not) to + v= So as (not) to: để (không) làm gì

 In order that + Clause

Đáp án B chia sai động từ sau “that”, đúng ra phi là: won’t fail.

C sai nghĩa của câu: học chăm để ... bị trượt.

D sai cấu trúc “In order not to”.

26 tháng 5 2017

Đáp án A.

Cấu trúc: In order (not) to + v= So as (not) to: để (không) làm gì

In order that + Clause

Đáp án B chia sai động từ sau “that”, đúng ra phải là: won’t fail.

C sai nghĩa của câu: học chăm đ ... bị trượt.

D sai cấu trúc “In order not to”.

Kiến thức cần nhớ

So that + S + can/ could + V

So that = in order that: để mà

Ex: We work hard in order that/ so that we can get better marks.

11 tháng 3 2018

Đáp án B

“John đang học chăm chỉ. Cậu ấy không muốn trượt kì thi sắp tới.”

Cấu trúc:

- In order that/ So that + mệnh đề: để mà

- In order (not) to/ So as (not) to + V: để(không) làm gì

A, C sai ngữ pháp; D sai nghĩa

 ð Đáp án B (John đang học chăm chỉ để không trượt kì thi sắp tới.)

10 tháng 11 2019

Đáp án B

Kiến thức về đảo ngữ

Cấu trúc:

No sooner + had + S + Vp2 + than+ S + V(quá khứ đơn)

(ngay khi /vừa mới.......thì)

Đề bài: Cô nhận được kết quả thi. Cô ấy ngay lập tức gọi cho mẹ.

A. Cô ngay lập tức gọi cho mẹ mình để nhận kết quả thi.

B. Ngay sau khi cô nhận được kết quả thi cô gọi cho mẹ.

C. Ngay sau khi cô gọi cho mẹ thì cô nhận được kết quả thi.

D. Sau khi gọi điện thoại cho mẹ, cô nhận được kết quả thi.

7 tháng 10 2018

Đáp án B

John is studying hard. He doesn’t want to fail the next exam.

John đang học chăm chỉ. Cậu ấy không muốn trượt kì thi tiếp theo

= John is studying hard in order not to fail the next exam

John đang học chăm chỉ để không bị trượt kì thi tiếp theo

“in order not to do st”: để không làm gì đó

6 tháng 1 2017

Đáp án B

Which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật và làm chức năng chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đ quan hệ.

- Who: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người và làm chức năng chủ ngữ trong mệnh đ quan hệ

- Where: là trạng từ quan hệ thay thế cho từ/ cụm từ chỉ nơi chốn trong mệnh đ quan hệ

Câu ban đu: Linda lives in a house. The house is opposite my house. (Linda sống ở một ngôi nhà. Ngôi nhà đó đi diện nhà tôi.) => Linda lives in a house which is opposite my house. (Dùng đại quan hệ “which”)

3 tháng 11 2017

Đáp án B

Which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật và làm chức năng chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đ quan hệ.

- Who: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người và làm chức năng chủ ngữ trong mệnh đ quan hệ

- Where: là trạng từ quan hệ thay thế cho từ/ cụm từ chỉ nơi chốn trong mệnh đ quan hệ

Câu ban đu: Linda lives in a house. The house is opposite my house. (Linda sống ở một ngôi nhà. Ngôi nhà đó đi diện nhà tôi.) => Linda lives in a house which is opposite my house. (Dùng đại quan hệ “which”)