The U23 Vietnamese football team's performance has garnered _____ from around the world and shown promise for Vietnam's soccer horizon.
A. attentively
B. attend
C. attention
D. attentive
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Câu hỏi từ loại.
A. attentively (adv): chăm chú, tập trung, chú ý.
B. attend (v): chú tâm, chăm sóc, đi tới đâu đó một cách đều đặn (attend school).
C. attention (n): sự chú ý.
D. attentive (adj): lưu tâm, ân cần, chu đáo.
(to) garner attention: nhận được sự chú ý.
Dịch: Màn thể hiện của đội tuyển U23 Việt Nam đã nhận được sự chú ý từ khắp nơi trên thế giới và cho thấy chân trời đầy hứa hẹn của bóng đá Việt Nam
Đáp án B
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau động từ thường “garnered” cần một danh từ vì đây là ngoại động từ
Tạm dịch: Phần trình diễn của đội tuyển bóng đá U23 Việt Nam đã thu hút được sự chú ý từ khắp nơi trên thế giới và thể hiện lời hứa cho tầng bóng đá của Việt Nam.
Đáp án D
Điều gì đã làm nên tên tuổi của anh ấy tại giải AFC U23?
A. Anh ấy từng lần một cản chính xác việc ghi bàn của đối phương.
B. Anh ấy giúp cho Việt Nam có cơ hội tại giải vô địch này.
C. Rất nhiều cô gái việt cảm nắng anh ấy.
D. Cả A và B đều đúng.
Thông tin ở đoạn 1: "Bui Tien Dung made a name for himself in the AFC U23 Championship where he accurately blocked opponents’ shots time after time and saved Vietnam's chance at the championship in the process."
Đáp án B
Theo như đoạn văn này, điều gì đã làm gián đoạn sự nghiệp bóng đá của Dũng trong khoảng một năm?
A. Gia đình nghèo B. Sự phá sản của trung tâm huấn luyện địa phương
C. Sự phản đối của bố mẹ D. Việc tập luyện của em trai tại thành phố
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn 4: "While his younger brother training in the city, Dung's local training center went bankrupted and abruptly ended Dung’s football career.” (Trong khi em trai của anh ấy tham gia chương trình huấn luyện ở thành phố, trung tâm đào tạo địa phương của anh ấy bị phá sản và bất ngờ chấm dứt sự nghiệp bóng đá của anh ấy.)
Đáp án A
Từ nào dưới đây có thể được dùng để thay thế cho từ “afford”?
A. mua B. bán C. vứt đi D. đưa cho
Căn cứ vào câu: “Dung has loved soccer since he was a kid, but his family was so poor that they could not even afford a plastic soccer ball for him and his brother.” (Dũng đã yêu bóng đá từ khi anh ấy còn là một đứa trẻ nhưng gia đình anh ấy nghèo đến nỗi mà họ thậm chí không thể có đủ tiền để mua cho anh em anh ấy một quả bóng nhựa.)
Đáp án C
Từ nào sau đây có thể được dùng đồng nghĩa với từ "recruitment"?
A. participation (n): sự tham gia B. employment (n): sự thuê mướn
C. selection (n): sự lựa chọn D. graduation (n): sự tốt nghiệp
Căn cứ vào câu sau: "When a big football club in the city announced a recruitment event, Dung convinced his younger brother to go to the tryout." (Khi có một câu lạc bộ bóng đá lớn ở thành phố thông báo một sự kiện tuyển mộ, Dũng đã thuyết phục em trai mình cùng tham gia.)
recruitment = selection: sự lựa chọn, tuyến chọn
Đáp án D
Khi ờ trên sân cỏ, Bùi Tiến Dũng được miêu tả như nào?
A. Là một chàng trai trẻ dễ mến, người mà luôn tôn trọng người khác và trầm tính.
B. Là một anh chàng đẹp trai và mãnh mẽ.
C. Là một chàng trai tốt với rất nhiều fan nữ
D. Là một người thi đấu quyết liệt và một thủ môn bất bại
Căn cứ vào thông tin ở trong đoạn văn: "Those who have worked with Dung described him as a likable young man. He is very respectful to others and speaks very little. However, when the gloves are on, the nice young man transforms into a fierce competitor and an unyielding goalkeeper." (Những người mà làm việc với Dũng miêu tả anh ấy là một chàng trai trẻ dễ mến. Anh ấy luôn tôn trọng người khác và rất ít nói. Tuy nhiên, khi đã đeo bao tay vào, chàng trai trẻ ấy biến thành một người thi đấu quyết liệt và một thủ môn bất bại.)
Đáp án B
Theo như đoạn văn này, Tất cả những câu dưới đây đều đúng NGOẠI TRỪ:
A. Dũng phải làm việc như một công nhân xây dựng để phụ giúp gia đình
B. Dũng thích chơi ở vị trí thủ môn.
C. Dũng được ghi danh là thủ môn xuất sắc nhất lứa tuổi U19 Việt Nam.
D. Cả hai anh em họ Bùi đều thi đấu tại giải vô địch AFC U23.
Căn cứ vào thông tin sau: "Reentering the football field, Dung wanted to play in a defense position but he was pushed to goalkeeping because of his height. At first, Dung was unhappy about his new position." (Quay trở lại sân cỏ, Dũng muốn chơi ở vị trí hậu vệ nhưng anh ấy bị bắt buộc chơi ở vị trí thủ môn bởi vì chiều cao của mình. Ban đầu, anh ấy không vui về vị trí mới này.)
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. attentively /ə'tentivli/ (adv): chăm chú, tập trung, chú ý.
B. attend /ə'tend/ (v): chú tâm, chăm sóc, đi tới đâu đó một cách đều đặn (attend school).
C. attention /ə'ten∫n/ (n): sự chú ý.
D. attentive /ə'tentiv/ (adi): lưu tâm, ân cần, chu đáo.
(to) gamer attention: nhận được sự chú ý
Tạm dịch: Màn thể hiện của đội tuyển U23 Việt Nam đã nhận được sự chú ý từ khắp nơi trên thế giới và cho thấy chân trời đầy hứa hẹn của bóng đá Việt Nam.