K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 1 2019

Đáp án C

24 tháng 7 2017

Đáp án C

13 tháng 4 2018

Đáp án là A.

advise someone not to do something = advise someone against doing something: khuyên ai không làm gì...

Nghĩa câu đã cho: Bạn không nên cho anh ta mượn tiền nữa, Jane. - John nói.

A. John khuyên Jane không nên cho anh ta mượn tiền nữa.

30 tháng 4 2018

Đáp án A

Mẹ tôi nói : “ Con nên xin lỗi vì đến muộn.”

A.Mẹ tôi khuyên tôi nên xin lỗi vì đến  muộn.

B. Mẹ tôi đề nghị tôi xin lỗi vì đến muộn. 

Cấu trúc: S + advise + sb + to apologize for + Ving 

C. Mẹ tôi cảnh bảo tôi xin lỗi vì đến muộn

2 tháng 4 2019

Đáp án D

Câu gốc: Tiền không được trả dù ở bất kỳ hoàn cảnh nào

Câu này sử dụng cấu trúc ngữ pháp “câu đảo ngữ”: Under/In no circumstances: dù trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không

Nên đáp án là D: dù trong bất cứ hoàn cảnh nào tiền cũng không được trả

Phương án A sai vì hai lần phủ định (thừa not), phương án B và C sai vì dùng cụm từ sai “Under any circumstances/In any circumstances”

22 tháng 9 2018

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Apologise to smb for Ving: xin lỗi ai vì đã làm gì

Tạm dịch:

"Con xin lỗi vì đã không giữ lời hứa,!" John nói.

A. John nói rằng cậu ấy xin lỗi vì không giữ lời hứa.

B. John xin lỗi mẹ vì không giữ lời hứa.

C. John xin lỗi mẹ vì cậu ấy không giữ lời hứa.

D. John cảm thấy tiếc cho việc mẹ mình không giữ lời hứa.

Đáp án: B

18 tháng 3 2017

Đáp án A

28 tháng 3 2018

Chọn D.

Đáp án D.

Câu gốc: Bạn không nên gửi tiền cho chúng tôi bằng đường bưu điện trong bất kỳ trường hợp nào.

= D. Trong mọi trường hợp bạn không nên gửi tiền cho chúng tôi bằng đường bưu điện.

Các lựa chọn khác:

A và B. sai ở đảo ngữ

C. Sai ở not. Đã có under no circumstances thì không cần not ở sau.

4 tháng 10 2018

Đáp án là B. deny + having done: phủ nhận đã làm gì

12 tháng 7 2019

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải thích:

admit doing something: thừa nhận đã làm việc gì

refuse to do something: từ chối làm việc gì

intend to do something: dự định làm việc gì

deny doing something/ having done something: phủ nhận đã làm việc gì

Tạm dịch: “Không, điều đó không đúng. Tôi không hề trộm tiền!” Jean nói.

   A. Jean thừa nhận ăn cắp tiền.                       B. Jean từ chối ăn cắp tiền.

   C. Jean không có ý định ăn cắp tiền.              D. Jean phủ nhận đã ăn cắp tiền.

Chọn D