K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 4 2019

Đáp án A

Tạm dịch: Tôi không thể chịu được việc lo lắng về Tom.

A.Tôi cảm thấy không thể không lo lắng về Tom.

B. Tôi không lo lắng về Tom.

C. Tôi không thể làm gì để giúp Tom cả.

D. Tôi không thể giúp Tom dừng lo lắng

11 tháng 3 2019

Đáp án A.

9 tháng 6 2018

Đáp án D.

Câu gốc là câu truyền đạt trực tiếp lời yêu cầu, đề nghị kèm theo lý do.

Tạm dịch: Cô bé nói: “Anh giúp em mở gói này ra được không? Một mình em thì không thể mở được nó.”

Ý D truyền đạt lại đúng ngữ nghĩa của câu gốc và đảm bảo đúng ngữ pháp

17 tháng 9 2017

Đáp án D.

Câu gốc là câu truyền đạt trực tiếp lời yêu cầu, đề nghị kèm theo lý do.

Tạm dịch: Cô bé nói: “Anh giúp em mở gói này ra được không? Một mình em thì không thể mở được nó.”

Ý D truyền đạt lại đúng ngữ nghĩa của câu gốc và đảm bảo đúng ngữ pháp.

7 tháng 8 2017

Đáp án A.

Tạm dịch: “Không thể là Mike làm rò rỉ tài liệu, đó có thể là Tom” người quản lý của chúng tôi nói.

Viết lại câu, đổi từ trực tiếp sang gián tiếp nên đáp án đúng là A, sử dụng cấu trúc “suspect sb of doing/ having done sth”.

2 tháng 11 2017

Đáp án A.

Tạm dịch: “Không thể là Mike làm rò rỉ tài liệu, đó có thể là Tom” người quản lý của chúng tôi nói.

Viết lại câu, đổi từ trực tiếp sang gián tiếp nên đáp án đúng là A, sử dụng cấu trúc “suspect sb of doing/ having done sth”.

27 tháng 5 2018

Chọn A

Nghĩa câu gốc: "Không thể là Mike làm rò rỉ tài liệu, đó có thể là Tom" người quản lý của chúng tôi nói.

Viết lại câu, đổi từ trực tiếp sang gián tiếp nên đáp án đúng là A, sử dụng cấu trúc "suspect sb of doing/having done sth". Tạm dịch: Người quản lý của chúng tôi nghi ngờ Tom làm rò rỉ tài liệu chứ không phải Mike.

C. Our manager blamed Tom for having leaked the document instead of Mike: Người quản lý của chúng tôi đổ lỗi cho Tom vì đã làm rò rỉ tài liệu thay vì Mike.

B. Our manager showed his uncertainty about who leaked the document: Mike or Tom: Người quản lý của chúng tôi tỏ ra không chắc chắn về người đã làm rò rỉ tài liệu: Mike hoặc Tom.

D. Our manager made it clear that Tom was the one who leaked the document, not Mike: Người quản lý của chúng tôi đã nói rõ rằng Tom là người đã làm rò rỉ tài liệu chứ không phải Mike.

16 tháng 11 2018

Đáp án C

Câu ban đầu: “Không thể là Mike làm lộ tài liệu, mà có lẽ là Tom.”, quản lí của chúng tôi nói. Cấu trúc:

- Blame sb for sth: đổ lỗi cho ai về việc gì

- Suspect sb of sth: nghi ngờ ai về việc gì

A, B, D không cùng nghĩa với câu ban đầu.

A. Quản lí của chúng tôi đã đổ lỗi cho Tom về việc làm lộ tài liệu thay vì Mike.

B. Quản lí của chúng tôi đã cho thấy sự không chắc chắn về việc ai đã làm lộ tài liệu: Mike hay Tom.

D. Quản lí của chúng tôi đã làm rõ ràng được rằng Tom là người làm lộ tài liệu chứ không phải là Mike.

Đáp án C (Quản lí của chúng tôi đã nghi ngờ Tom làm lộ tài liệu, không phải Mike.

20 tháng 1 2018

Đáp án A.

Tạm dịch: “Không thể là Mike làm rò rỉ tài liệu, đó có thể là Tom” người quản lý của chúng tôi nói.

Viết lại câu, đổi từ trực tiếp sang gián tiếp nên đáp án đúng là A, sử dụng cấu trúc “suspect sb of doing/ having done sth

24 tháng 11 2017

Đáp án A.

Tạm dịch: “Không thể là Mike làm rò rỉ tài liệu, đó có thể là Tom” người quản lý của chúng tôi nói.

Viết lại câu, đổi từ trực tiếp sang gián tiếp nên đáp án đúng là A, sử dụng cấu trúc “suspect sb of doing/ having done sth”.