Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
I can’t walk in these high-heeled boots. I keep _____________.
A. falling off
B. falling back
C. falling over
D. falling out
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
Tạm dịch: Mình không thể đi đôi bốt cao gót này được. Mình cứ bị ngã thôi.
Đáp án C
A. falling off: giảm
B. falling back: rút lui
C. falling over: vấp ngã
D. falling out: xõa ra (tóc)
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn B.
Đáp án B.
Ta có up to ears in sth = up to sb’s eyes in sth: bận rộn với cái gì
Dịch: Tôi không thể ra ngoài vào sáng nay. Tôi rất bận rộn với đống báo cáo.
Đáp án là B.
Must have Ved: chắc có lẽ đã...
Should/ ought to have Ved: đáng lẽ ra đã...
Câu này dịch như sau: Tôi không thể tìm đôi tất mới mà tôi đã mua. Chắc có lẽ tôi đã để quên nó ở cửa hàng
Chọn B
Besides, … = bên cạnh đó,… So = vì thế. Although = mặc dù. However = tuy nhiên. Dịch: xin lỗi, tôi không thể tham gia chuyến dã ngoại. Tôi bận, hơn nữa, tôi không còn đủ tiền sau khi mua những thứ này
Đáp án : A
because of N/ Ving = As/ since/ because + mệnh đề: vì…
Đáp án C
fall off: giảm fall back: rút quân
fall over: ngã fall out: rụng [ lá, răng, tóc]
Câu này dịch như sau: Tôi không thể đi giày cao gót được. Tôi cứ bị ngã