Jane: “Are you interested in scuba diving?” Janet: “_______”
A. Very. Undersea life is being strongly contaminated
B. Very. Undersea life is fascinating
C. Not any. Undersea life is too expensive
D.Well, things are much different, now
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Sau Tobe là tính từ. Loại đáp án B,C vì là động từ. “fascinating”V_ing: tính từ thể chủ động thể hiện bản chất sự vật, “fascinated” V_ed: tính từ thể bị động, chỉ vật bị tác động. Câu này đang miêu tả đến bản chất "undersea life" nên ta chọn fascinating
Put the words into the correct order to complete the sentences.
1. too / I / everything / out / because / rarely / is / go / expensive.
\(\Rightarrow\) I rarely go out because everything is too expensive.
2. a / She / of / on / him / gave / birthday / pair / his / last / shoes.
\(\Rightarrow\) She gave him a pair of shoes on his last birthday.
3. it / not / chess / My / very / interested / good / is / in / is / but / brother
/ he / little / at.
\(\Rightarrow\) My brother is interested in chess but he is not very good at it.
4. any / in / They / friendly / always / at / talk / other / a / with / people / way / time.
\(\Rightarrow\) They always talk in a friendly ways with other people at any time.
5. learn / the / Thanks / , we / more / can / invention / undersea / about / Jacques Cousteau's / world
\(\Rightarrow\) Thanks to Jacques Cousteau's invention, we can learn more about the undersea world.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
available (a): có sẵn
approaching (V-ing): tiếp cận
accessible (a): dễ tiếp cận
manageable (a): có thể quản lý
Many dive sites are (28) accessible (under the care of an instructor) after a short briefing and training dive.
Tạm dịch: Nhiều địa điểm lặn có thể tới được (dưới sự quan tâm của một người hướng dẫn) sau một cuộc đào tạo lặn ngắn.
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
impression (n): ấn tượng
amusement (n): sự vui chơi; trò giải trí
recreation (n): sự giải lao, sự tiêu khiển
attraction (n): sự lôi cuốn, sự hấp dẫn, địa điểm thu hút
Scuba diving is an excellent way to see some very beautiful sites: coral diving sites with their colorful sea life are the most famous but other scuba diving (27) attractions include shipwrecks and caverns.
Tạm dịch: Lặn bằng bình khí là một cách tuyệt vời để ngắm một số địa điểm rất đẹp: các địa điểm lặn san hô với cuộc sống biển đầy màu sắc của chúng là nổi tiếng nhất ngoài các điểm lặn khác bao gồm xác tàu đắm và hang động.
Đáp án A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Giới từ + whom/ which
Giới từ + what + S + V
Ta dùng mệnh đề quan hệ “in which” thay thế cho nơi chốn, địa điểm,… và được dịch là “trong đó”
Scuba diving is a sport in (25) which you swim underwater…
Tạm dịch: Lặn bằng bình khí là một môn thể thao trong đó bạn bơi dưới nước
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
stage (n): chặng, giai đoạn
round (n): hiệp, vòng đấu
period (n): thời kỳ, thời gian
term (n): hạn, kỳ hạn
Scuba diving is a sport in which you swim underwater for extended (26) periods using special equipment.
Tạm dịch: Lặn bằng bình khí là một môn thể thao trong đó bạn bơi dưới nước trong thời gian dài bằng cách sử dụng thiết bị đặc biệt.
Đáp án C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Because: bởi vì
When: khi
As long as: miễn là
Although: mặc dù
(29) As long as you can use the breathing equipment and are able to successfully propel yourself underwater you may be able to dive.
Tạm dịch: Miễn là bạn có thể sử dụng thiết bị thở và có thể tự đẩy mình thành công dưới nước, bạn có thể lặn.
Dịch bài đọc:
Lặn bằng bình khí là một môn thể thao trong đó bạn bơi dưới nước trong thời gian dài bằng cách sử dụng thiết bị đặc biệt. Từ Scuba thực ra là một từ viết tắt của thiết bị thở dưới nước khép kín. Lặn bằng bình khí là một cách tuyệt vời để ngắm một số địa điểm rất đẹp: các địa điểm lặn san hô với cuộc sống biển đầy màu sắc của chúng là nổi tiếng nhất ngoài các điểm lặn khác bao gồm xác tàu đắm và hang động.
Lặn bằng bình khí cũng có thể là một môn thể thao rất thư giãn và ở nhiều nơi, nó rất thân thiện với người mới bắt đầu. Nhiều địa điểm lặn có thể tới được (dưới sự quan tâm của một người hướng dẫn) sau một cuộc đào tạo lặn ngắn. Bạn có thể học cách lặn nhanh hơn nhiều so với bạn có thể học các môn thể thao ví dụ như tuyết. Nó cũng thích hợp cho những người có một số khuyết tật về thể chất. Miễn là bạn có thể sử dụng thiết bị thở và có thể tự đẩy mình thành công dưới nước, bạn có thể lặn.
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Tạm dịch:
Jane và Janet đang nói về những môn thể thao yêu thích của họ.
Jane: "Có phải bạn thích lặn không?" - Janet: “_______.”
A. Rất thích. Cuộc sống dưới đáy biển đang bị ô nhiễm mạnh mẽ.
B. Rất thích. Cuộc sống dưới đáy biển thật hấp dẫn.
C. Không. Cuộc sống dưới đáy biển quá đắt đỏ.
D. Ừm, bây giờ mọi thứ đã khác đi nhiều.
Chọn B
B
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Tạm dịch:
Jane và Janet đang nói về những môn thể thao yêu thích của họ.
Jane: "Có phải bạn thích lặn không?" - Janet: “_______.”
A. Rất thích. Cuộc sống dưới đáy biển đang bị ô nhiễm mạnh mẽ.
B. Rất thích. Cuộc sống dưới đáy biển thật hấp dẫn.
C. Không. Cuộc sống dưới đáy biển quá đắt đỏ.
D. Ừm, bây giờ mọi thứ đã khác đi nhiều.
Chọn B
Đáp ánB Jane hỏi Janet có thích lặn không; Janet trả lời rất thích; cuộc sống đại dương rất thú vị. Contaminated = bị ô nhiễm. Expensive = đắt. Different = khác