Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Anne was not_______________to think that the test was too difficult
A. who
B. the one who
C. the only one
D. among the people
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Ta thấy vị trí đằng sau chỗ cần điền là TO V – to think
Đáp án C – the only one
Ta có: Trong câu có the first/ last/ second/ only…+ to V
Đáp án là A.
Cấu trúc: It + be+ such + N + that + S+ V…: quá… đến nỗi ....
Đáp án B
Tôi không thể làm bài kiểm tra vì nó quá khó. => Câu điều kiện loại 2 : if S+ quá khứ đơn, S+ would Vo
Đáp án C
A. obligation (n): nghĩa vụ, bổn phận.
B. engagement (n): sự hứa hẹn, sự hứa hôn.
C. commitment (n): sự cam kết
D. persuasion (n): sự thuyết phục.
Dịch: Người ta nhận ra rằng anh ấy thiếu sự cam kết để theo đuổi 1 nhiệm vụ khó khăn đến cùng.
Đáp án B
Persuasion (n): sựu thuyết phục
Commitment (n): sự cam kết, sự tận tâm
Engagement (n): sự hứa hẹn
Obligation (n): sự bắt buộc
à chọn “commitment” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch câu: Mọi người nhận thấy rằng anh ấy thiếu sự tận tâm để theo đuổi một nhiệm vụ khó khăn cho đến tận cuối cùng.
C
A. obligation : nghĩa vụ
B. engagement : sự tham gia, liên quan
C. commitment : sự cam kết, tận tụy
D. persuasion.: sự thuyết phục
Tạm dịch: Người ta thấy rằng anh ấy thiếu sự tận tụy trong việc theo đuổi những công việc khó đến cuối cùng
=>Đáp án C
Đáp án B
make progress = improve: tiến bộ.
Dịch: Khóa học này quá khó đến nỗi tôi không tiến bộ lên được chút nào.
Chọn C
S + to be + too + adj + (for somebody) + to + V: Quá để làm gì
Chiếc đàn piano này của nặng để bất kì ai có thể bê đi được.
Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ
pose a risk to + O: gây ra rủi ro cho ai/ cái gì
Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng trò chơi này sẽ đem lại rủi ro cho người chơi nhưng tôi đã nhầm.
Chọn A
Đáp án C
Dịch: Anna không phải là “ người duy nhất mà” nghĩ rằng bài kiểm tra đã quá khó.