Cho sơ đồ chuyển hóa giữa các hợp chất hữu cơ:
CH 3 COOCH = CH 2 → + NaOH , t ° X → AgNO 3 ( NH 3 , t ° ) Y → + HCl Z
Công thức cấu tạo của Z là
A. CH3COOH
B. CH3COONH4
C. CH3CHO.
D. HO–CH2–CHO
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
N H 2 − C H − C O O N H 4 + N a O H → N H 2 − C H − C O O N a + N H 3 + H 2 O
X
2 N H 2 − C H − C O O N a + H 2 S O 4 2 N H 3 H S O 4 − C H 2 − C O O H + N a 2 S O 4
Y
N H 3 H S O 4 − C H 2 − C O O H + C H 3 O H N H 3 H S O 4 − C H 2 − C O O C H 3 + H 2 O
Z
Đáp án cần chọn là: A
Các phản ứng trong dãy chuyển hóa xảy ra như sau:
• tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3.
• C15H31COONa + HCl → C15H31COOH + NaCl.
• C15H31COOH + CH3OH ⇄ C15H31COOCH3 + H2O.
⇒ Z là metyl panmitat.
X : H O O C − [ C H 2 ] 2 − C H ( N H 2 ) − C O O H
Y : H O O C − [ C H 2 ] 2 − C H ( N H 3 C l ) − C O O C H 3 → số H của Y là 12
Z : C 2 H 5 O O C − [ C H 2 ] 2 − C H ( N H 3 C l ) − C O O C H 3
T : N a O O C − [ C H 2 ] 2 − C H ( N H 2 ) − C O O N a → số H của T là 7
Đáp án cần chọn là: A
Câu 63: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dd NaOH đun nóng và với dd AgNO3/NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5 B. HOOC-CHO C. CH3COOCH3 D. O=CH-CH2-CH2OH
-------------Giải---------------
nX=nO2=0,5
\(\rightarrow\) MX=74
Khi đốt cháy nX=\(\dfrac{1}{74}\)và nCO2 >\(\dfrac{0,7}{22,4}\)
\(\rightarrow\) Số C \(=\dfrac{n_{CO_2}}{n_X}\)>2,3135
X có phản ứng với NaOH và tráng gương \(\rightarrow\)HCOOC2H5
=> Chọn A
n O2 = 1,6 / 32 = 0,05 (mol)
-> M X = 3,7 / 0,05 = 74 (g)
Nếu đốt cháy 1 g X thể tích CO2 không quá 0,7 lít
=> n CO2 = 0,7 / 22,4 = 1/32 = 0,03125
Từ đó số C trong hợp chất sẽ không quá : 1/74.n ≤ 0,03125
<=> n ≤ 2,3125
Nghĩa là có 2 trường hợp n = 1 và n = 2
TH1 : n = 1 ( Không có đáp án )
TH2 : n = 2 ( Có đáp án B có 2 Cacbon )
Đáp án A