Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau:
Giá trị gần nhất của a là
A. 150.
B. 175.
C. 185.
D. 210.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Đồ thị kết tủa có các giai đoạn:
+Kết tủa tăng vừa do lúc này Ba(OH)2 tác dụng với H2SO4 chỉ tạo kết tủa BaSO4.
+Kết tủa tăng nhanh đến cực đại do Ba(OH)2 tác dụng với Al2(SO4)3 tạo kết tủa Al(OH)3 và BaSO4.
+Kết tủa giảm dần do Ba(OH)2 hòa tan Al(OH)3 đến không đổi
Kết tủa cực đại chứa BaSO4 0,33 mol, Al(OH)3 0,2 mol
mmax = 92,49 gam.
Đáp án C
Đồ thị kết tủa có các giai đoạn:
+Kết tủa tăng vừa do lúc này Ba(OH)2 tác dụng với H2SO4 chỉ tạo kết tủa BaSO4
+Kết tủa tăng nhanh đến cực đại do Ba(OH)2 tác dụng với Al2(SO4)3 tạo kết tủa Al(OH)3 và BaSO4.
+Kết tủa giảm dần do Ba(OH)2 hòa tan Al(OH)3 đến không đổi.
Kết tủa cực đại chứa BaSO4 0,33 mol, Al(OH)3 0,2 mol
Giải thích:
Giải thích các quá trình biến thiên trong đồ thị:
Đoạn 1: Đi lên, do sự hình thành BaSO4 và Al(OH)3
Đoạn 2: Đi xuống, do sự hòa tan kết tủa Al(OH)3
Đoạn 3: Đi ngang, do BaSO4 không tan
Từ đồ thị ta có: mBaSO4 = 69,9 gam => nBaSO4 = 0,3 (mol) => nAl2(SO4)3 = 0,1 (mol) => nAl3+ = 0,2 (mol)
Theo công thức, xuất hiện kết tủa Al(OH)3 sau đó kết tủa tan: nOH- = 4nAl3+ - n↓
=> 0, 8 V = 4. 0,2 -0
=> V = 1 (lít) => gần nhất với Đáp án A là 1,1 lít
Đáp án A
Chọn đáp án B.