Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Marie Curie was the first and only woman ____ two Nobel Prizes.
A. who win
B. that wins
C. to have won
D. to be won
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B.
Đáp án B
Do cụm từ phía trước chỗ trống có dạng the first + Noun nên phía sau là mệnh đề quan hệ đầy đủ hoặc “To V” để rút gọn mệnh đề quan hệ này.
Mà theo nghĩa câu thì người được tặng mang nghĩa bị động nên đáp án A, C, D đều bị sai về ngữ pháp.
Dich câu: Marie Curie là người phụ nữ đầu tiên được nhận 2 giải Nobel.
Chọn đáp án B
Giải thích: ở đây cần mệnh đề quan hệ, bổ sung nghĩa cho Marie Curie => loại A vì sai ở “was”
Nếu dùng C và D thì không được có dấy phẩy => loại
Dịch nghĩa: Marie Curie, nhà khoa học người đã phát hiện ra radium, đã được trao giải Nobel cho công việc của mình.
Đáp án B
Câu gốc: Marie Curie là nhà toán học và vật lý học nổi tiếng. Bà ấy cũng đã dành giải thưởng Nobel Hoá học
Mệnh đề quan hệ rút gọn được sử dụng để nối 2 câu này với nhau = đáp án B: Marie Curie, nhà toán học và vật lý học nổi tiếng, cũng đã dành giải thưởng Nobel Hoá học
Các phương án khác không sát nghĩa với câu gốc
A. Dành giải thưởng Nobel hoá học, Marie Curie trở thành nhà toán học và vật lý học nổi tiếng
C. Marie Curie là một nhà toán học nổi tiếng thay vì là một nhà vật lý học mặc dù bà ấy đã dành giải Nobel hoá học
D. Marie Curie đã dành giải thưởng Nobel Hoá học vì vậy bà ấy là nhà toán học và vật lý học nổi tiếng
Đáp án D
Giải thích:
Mệnh đề quan hệ, để thay thế cho danh từ chỉ người, ở đây là the scientist ta dùng đại từ quan hệ who.
A thiếu đại từ quan hệ
B sai do nếu dùng whose thì ngay phía sau phải có một vị ngữ cho scientific discovery of radium.
C sai do đằng sau ở câu gốc đã có động từ làm vị ngữ rồi nên ta chỉ cần điền mệnh đề bổ sung.
Dịch nghĩa: Marie Curie, nhà khoa học mà phát hiện ra radium, được giải thưởng Nobel nhờ công trình của bà.
Đáp án C
Kiến thức: Cấu trúc “the first/second/last... + N + to do sth”
Giải thích:
Cấu trúc “the first/second/last... + N + to do sth”: N đầu tiên/thứ 2/cuối cùng… làm việc gì
Tạm dịch: Ai là người đầu tiên đến Nam Cực?
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Danh từ phải đứng sau tính từ => Đáp án A và C sai.
Trật tự của tính từ: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose
valuable => Opinion
old => Age
gold => Material
Dịch nghĩa: Bạn có biết người phụ nữ mà đang đeo chiếc đồng hồ rất cổ xưa bằng vàng quý giá kia không?
Answer C
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề quan hệ với “first/ second/ only..”
=> Dùng to V.
Dùng to have won mang nghĩa nhấn mạnh.