Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
He’d rather ________ a hot beverage during a meal.
A. me not to have
B. me did not have
C. I did not have
D. I do not have
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Cấu trúc: blame sb for sth [ đổ lỗi cho ai về việc gì ]
Explain sth to sb: giải thích cái gì với ai
Câu này dịch như sau: Cô ấy đổ lỗi cho tôi về việc không giải thích bài học cho cô ấy cẩn thận
Đáp án B
Cấu trúc It + be + adj (dùng để chỉ người) + of sb (to do sth): Ai đó thật … khi làm gì
Đáp án C
Cụm động từ: get in touch with [ liên lạc với]
Câu này dịch như sau: “ Susan đã liên lạc được với bạn chưa?”
“ À, có, cô ấy đã gọi cho mình tối qua.”
Đáp án C
“ Hãy để mình trả tiền bữa ăn này cho. Đến lượt mình trả mà.”
A.Bạn nên hết lên to hơn phòng khi họ không thê nghe bạn.
B. Đừng quay lưng lại như vậy. Họ có thể nhìn thấy bạn đó.
C. Chắc chắn là không rồi. Mình sẽ trả.
D. Bạn ăn ở ngoài bao lâu một lần?
Đáp án C
Hai danh từ “umbrella” và “thunderstorm” đều được nhắc đến lần đầu và không được xác định → dùng mạo từ không xác định
“Umbrella” bắt đầu bằng một nguyên âm nên dùng mạo từ “an”
Dịch: Một chiếc ô không nên được sử dụng trong suốt một trận mưa bão có sấm chớp.
Chọn D Câu đề bài: "Ở Jordans vui không? ”
"Không hẳn. Tôi không nghĩ mình sẽ quay trở lại thăm nơi này một lần nào nữa."
Nêu ý kiến quan điểm chỉ cần dùng thì hiện tại đơn
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
A. communicative (adj): cởi mở.
B. thoughtful (adi): trầm tư, sâu sắc, ân cần.
C. attentive (adj): lưu tâm, ân cần, chu đáo.
D. impolite (adj): bất lịch sự.
Dịch: Anh ta là người sếp bất lịch sự nhất mà tôi từng làm việc cùng. Anh ta cư xử thô lỗ không chỉ với mình tôi mà còn với cả những nhân viên khác.
Đáp án C
S1 + would rather + S2 + V(past) : S1 muốn S2 làm gi
Dịch: Anh ấy muốn tôi uống đồ uống nóng trong suốt bữa ăn