Chất hữu cơ X có tỉ khối hơi so với metan bằng 4,625. X tác dụng được với Na, NaOH và AgNO3 trong dung dịch NH3 sinh ra Ag. Công thức cấu tạo của X là:
A. HOCH2CH2CHO.
B. C2H5COOH.
C. HOOC-CHO.
D. HCOOCH2CH3.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
nNaOH = 0,3; nH2 = 0,1 => nancol = neste =0,2
Meste = 102 => C5H10O2
Oxi hóa Z thu được hợp chất Z’ không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 => Z là ancol bậc 2 hoặc 3 Khí T: M = 16 => CH4 => Y là: CH3COONa
=> Z là: (CH3)2CHOH
=> X là CH3COOCH(CH3)2
Chọn đáp án D.
Ta có: n c h ấ t h ữ u c ơ t r o n g Y = 2 n C 6 H 10 O 2 = 0 , 16 n A g n c h ấ t h ữ u c ơ t r o n g Y = 0 , 32 0 , 16 = 2 ⇒ Cả hai sản phẩm trong Y đều tham gia phản ứng tráng gương.
Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là:
a) Ta có:
%O = 100% - %C - %H = 100% - 66,67% - 11,11% = 22,22%
⇒ MX = 2,25.32 = 72
Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz
Ta có tỉ số:
⇒ Công thức đơn giản nhất của X là C4H8O
Gọi công thức phân tử của X là (C4H8O)n
⇒ MX = (4.12 + 8 + 16)n = 72n = 72 ⇒ n = 1
⇒ Công thức phân tử của X là C4H8O
b) X không tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3, khi tác dụng với hiđro sinh ra X1, X1 tác dụng natri giải phóng hiđro ⇒ X là xeton
CTCT và tên gọi của X là:
Chọn đáp án D
Ta có MEste = 83×2 = 166 đvc.
● Vì este 2 chức + NaOH theo tỉ lệ 1:4 ⇒ Có chứa este của phenol.
nAg÷nEste = 4 ⇒ bộ khung của este phải là (HCOO)2C6H3–R
Ta có MEste = 45×2 + 12×6 + 3 + R = 166 ⇒ R = 1
⇒ Este có dạng (HCOO)2C6H4 (3 đồng phân vị trí o-, m-, p-)
Vậy có tất cả 3 đồng phân thỏa mãn yêu cầu đề bài
Chọn C.
Cả 4 đáp án đều có cùng phân tử khối do đó ta không cần dựa vào tỉ khối hơi.
Chất X vừa phản ứng được với Na, NaOH nên loại đáp án A và D.
Chất X phản ứng được với dung dịch AgNO3 nên loại đáp án B.